Phê duyệt Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Phúc

Thứ sáu - 03/05/2024 09:16 86 0
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Phúc, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Phúc.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch xây dựng
2.1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch xây dựng: Phạm vi điều chỉnh tổng thể quy hoạch được thực hiện trên toàn bộ địa giới hành chính xã Nhơn Phúc, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp xã Nhơn Khánh, thị xã An Nhơn
- Phía Tây giáp xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn.
- Phía Nam giáp xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn.
- Phía Bắc giáp xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn và xã Tây Vinh, huyện Tây Sơn.
2.2. Quy mô điều chỉnh quy hoạch:
- Quy mô nghiên cứu trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã với diện tích tự nhiên là: Khoảng 1.045,20 ha.
Dân số hiện trạng: 10.655 người; phân bố 08 thôn: Phụ Ngọc, An Thái, Thắng Công, Thái Thuận, Hòa Mỹ, Nhơn Nghĩa Đông và Nhơn Nghĩa Tây; Dân số dự kiến đến năm 2030 khoảng 11.503 người và đến năm 2035: khoảng 12.150 người.
c. Thời gian thực hiện quy hoạch: 
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Phúc nhằm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, của xã ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2035; phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn giai đoạn 2021-2030 và đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
- Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý phát triển các khu dân cư nông thôn các khu vực phát triển thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp…và hệ thống các công trình chuyên ngành.
- Gắn kết chặt chẽ với Chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Dự báo sơ bộ quy mô dân số, lao động, lựa chọn các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
4.1. Dự báo quy mô dân số, lao động
a. Dân số:
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 11.503 người.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035: Khoảng 12.150.
b. Lao động:
- Đến năm 2030: Dân số toàn xã là 11.503 người; dân số trong độ tuổi lao động 10.180 người;  
- Đến năm 2035: Dân số toàn xã khoảng 12.150 người; dân số trong độ tuổi lao động khoảng 10.813 người.
4.2. Dự báo quy mô đất xây dựng
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 210 - 250 ha.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035: Khoảng 220 - 300 ha.
4.3. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021; QCVN 07:2016/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật".
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch xây dựng
TT Hạng mục Đơn vị
tính
Chỉ tiêu quy hoạch đến 2030 Chỉ tiêu quy hoạch đến 2035
I Nhu cầu đất xây dựng  ha Khoảng   
210-250
Khoảng
220-300
1 Đất xây dựng công trình nhà ở m2/người ≥ 25 ≥ 25
2 Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ m2/người ≥ 5 ≥ 5
3  Cây xanh công cộng m2/người ≥ 5 ≥ 10
4 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật m2/người ≥ 5 ≥ 5
II Hạ tầng kỹ thuật      
1 Chỉ tiêu cấp nước lít/người/ng.đ ≥ 100 ≥ 100
2 Chỉ tiêu cấp điện w/người ≥ 500 ≥ 500
3 Chỉ tiêu thoát nước thải tối thiểu % nước cấp sinh hoạt Đạt 80-100 Đạt 80-100
4 Chỉ tiêu vệ sinh môi trường kg/ng/ng.đ 0,9 0,9
Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
TT Hang mục Chỉ tiêu áp dụng đến năm 2035
1 Đất ở Bình quân/hộ cấp mới ≤ 400m²

2
Trụ sở xã Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2, diện tích sử dụng ≤ 400 m²
3 Nhà trẻ, trường mầm non Diện tích đất xây dựng ≥ 12m²/trẻ
4 Trường Tiểu học Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
5 Trường Trung học cơ sở Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
6 Trạm y tế xã Diện tích đất xây dựng ≥ 500m²; có vườn thuốc ≥ 1000m²

7
Trung tâm văn hóa xã (hội trường đa năng) Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 150 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 80 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội trường đa năng ≥ 300 m² (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).

8
Sân thể thao xã Diện tích tích quy hoạch ≥ 1200 m2 (xã vùng I), ≥ 500 m² (xã vùng II, III).

9

Hội trường thôn
Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 80 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 50 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội
trường thôn ≥ 200 m² (xã vùng I), ≥ 100 m2 (xã vùng II, III).

10

Sân thể thao thôn
Diện tích tích quy hoạch ≥ 300 m2 (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).
11
Chợ nông thôn
Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2; diện tích xây dựng ≥ 16m2/điểm kinh doanh; diện tích sử dụng ≥ 3m²/điểm kinh doanh
12   Giao thông Quy chuẩn áp dụng Quyết định số 4297/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
13
Nghĩa trang nhân dân
- Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần : Hung táng và chôn cất một lần : ≤ 4 m²/mộ
14
Khu xử lý chất thải rắn
- Khoảng cách ly vệ sinh :
+ Đến ranh giới khu dân cư :≥ 3000m
+ Đến công trình xây dựng khác ≥ 1000 m
15


Cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng : 250 KWh/người/năm
+ Phụ tải: 200w/ người
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng:
20% nhu cầu điện sinh hoạt của hoặc cụm xã
16
Cấp nước
Tiêu chuẩn cấp nước:
100 lít/người/ngày
17 Thoát nước Thu gom được ≥ 85% lượng nước cấp
5. Quy hoạch tổng thể không gian

5.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn

5.1.1. Khu trung tâm xã: Phát triển ở các thôn An Thái, thôn Thắng Công, Mỹ Thạnh, Nhơn Nghĩa Tây, là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của xã. Diện tích khoảng 153 ha.

5.1.2. Khu dân cư nông thôn: Trên cơ sở giữ lại khung giao thông theo quy hoạch đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3729/QĐ-UBND ngày 10/10/2020, các vị trí điều chỉnh quy hoạch được lập bao gồm:
- Khu dân cư thuộc trung tâm xã: Phát triển các điểm dân cư tập trung tại các vị trí thuận lợi về giao thông, có nền đất ổn định và có quá trình lịch sử hình thành nhằm tạo động lực thúc đẩy đô thị hóa nông thôn, đưa các dịch vụ, tiện ích công cộng về gần hơn với cư dân nông thôn, làm cho người dân thụ hưởng các tiện ích một cách tối ưu nhất. Là cơ sở để thu hút các hộ dân sống rải rác, nhỏ lẻ, phân tán trên địa bàn xã dịch chuyển về các điểm dân cư tập trung tạo điều kiện tốt cho sinh hoạt và sản xuất.
- Khu dân cư ngoài trung tâm: Không phát triển dân cư mới ngoài khu vực trung tâm (theo Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị An Thái) chỉ chỉnh trang cho phù hợp, hạ tầng kinh tế, xã hội phát triển theo hướng kết nối với khu trung tâm xã.
Tổng diện tích đất ở quy hoạch mới: 31,02 ha
 + Giai đoạn 2021-2030:  Bổ sung phát triển mới các khu dân cư mới chất lượng cao gồm 4 điểm dân cư mới, tổng diện tích 8,41 ha.
+ Giai đoạn 2031-2035: Bổ sung phát triển mới các khu dân cư mới, tuân thủ theo quy hoạch phân khu 1/2000  khu đô thị An Thái ng đã được phê duyệt, tổng diện tích 22,61ha.
5.2. Định hướng tổ chức các công trình công cộng, dịch vụ
Quy hoạch điều chỉnh bổ sung các công trình hạ tầng xã hội, cụ thể như sau:
- Trụ sở cơ quan:
+ Bổ sung trụ sở Công An xã thôn An Thái, diện tích 0,15ha.
+ Mở rộng UBND xã về phía Đông, diện tích 0,87 ha.
- Văn hoá: Bổ sung mới nhà văn hoá thôn Mỹ Thạnh, diện tích 0,19 ha.
- Giáo dục: 
+ Bổ sung 02 điểm trường mầm non, tổng diện tích 1,43 ha.
+ Mở rộng trường tiểu học Nhơn phúc số 1 (phân hiệu Thắng Công), diện tích tích 1,06 ha.
+ Mở rộng trường tiểu học Nhơn phúc số 1 (phân hiệu Mỹ Thạnh), diện tích 0,57 ha.
+ Mở rộng trường tiểu học Nhơn phúc số 2 (phân hiệu Thái Thuận), diện tích 0,73 ha.
+ Bổ sung trường THPT, diện tích 1,94 ha.
- Cây xanh, thể dục thể thao:
+ Công viên sử dụng công cộng bổ sung, diện tích 12,33 ha; trong đó: diện tích 9,73 ha bố trí tại KĐT An Thái, diện tích 1,2 ha bố trí tại thôn Phụ Ngọc và diện tích 1,4 ha bố trí tại thôn Mỹ Thạnh.
+ Bổ sung các sân thể thao thôn gồm: Sân thể thao thôn Nhơn Nghĩa Đông diện tích 0,43 ha; Sân thể thao thôn Nhơn Nghĩa Tây diện tích 0,15 ha; Sân thể thao thôn Thái Thuận diện tích 0,16 ha. Các sân thể thao các thôn còn lại kết hợp trong khuôn viên nhà văn hoá thôn.

5.3. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp

5.3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
-  Quy hoạch trồng trọt:
Hiện nay trên địa bàn xã vẫn chưa có quy hoạch chi tiết sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất, định hướng phân vùng cho các loại đất nông nghiệp như sau:
+ Vùng trồng lúa: tập trung chủ yếu tại thôn Phụ Ngọc, thôn Mỹ Thạnh, thôn Nhơn Nghĩa Đông, Thôn Nhơn Nghĩa Tây, thôn Thái Thuận và thôn Hoà Mỹ diện tích 390 ha.
+ Vùng trồng trọt khác: tập trung rải rác các thôn chủ yếu thôn Phụ Ngọc, thôn Nhơn Nghĩa Đông, thôn Thái Thuận và thôn Hoà Mỹ diện tích 176 ha.
- Quy hoạch vùng chăn nuôi:
Tiếp tục phát triển vùng chăn nuôi tập trung; phát triển trồng rừng sản xuất, kết hợp với chăn nuôi theo hướng trang trại, gia trại. Bên cạnh đó thực hiện tốt công tác tiêm phòng vaccin và phòng, chống dịch bệnh ở đàn gia súc,  gia cầm và kịp thời ngăn ngừa dịch bệnh phát sinh. Chú trọng phát triển đàn bò thịt chất lượng và hiệu quả kinh tế cao gắn với công tác bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, giữ vững và ổn định đàn gia súc, gia cầm.
5.3.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp Thắng Công quy mô 18 ha. Tập trung phát triển quy mô sản xuất làng nghề truyền thống Bánh - Bún An Thái theo hướng phát triển bền vững.
5.4. Quy hoạch dịch vụ thương mại
Ngoài chợ xã, cây xăng thôn Phụ Ngọc đã được đầu tư, bổ sung khu phát triển dịch vụ thương mại ven sông Kôn.
5.5. Quy hoạch Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
Quy hoạch mới kết hợp với hợp tác xã Nông nghiệp Nhơn Phúc ở phía Đông sân vận động của xã, diện tích 0,2ha.
6. Chỉ tiêu, hình thức kiến trúc cho từng loại đất công cộng đất ở khu dân cư
6.1 Chỉ tiêu cho từng loại đất công cộng, đất ở khu dân cư
Thực hiện theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định, cụ thể:
- Nhà ở trong các thôn, xóm tầng cao trung bình từ 01- 06 tầng. Riêng đối với đường có lộ giới < 7m chỉ đựơc phép xây dựng tối đa là 4 tầng với tổng chiều cao không quá 16m.
- Nhà ở trong các khu dân cư, điểm dân cư quy hoạch mới:
+ Tầng cao xây dựng: 02- 06 tầng (Tổng chiều cao không lớn hơn 24m; Tầng 1:4,2m, tầng trở lên 3,8m/tầng; trường hợp có tầng lửng thì cao độ tầng 2 là 5,8m so với cao độ nền xây dựng).
+ Mật độ xây dựng: Thực hiện theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình dịch vụ - công cộng:
+ Tầng cao tối đa: Tầng cao công trình trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ công cộng, công trình đa năng phụ thuộc vào diện tích lô đất, kích thước các cạnh, mối tương quan giữa chiều cao các công trình trong khu vực và nhu cầu làm việc của cấp đô thị, đơn vị hành chính tại thời điểm xây dựng mà các cơ quan quản lý về quy hoạch, kiến trúc có thẩm quyền quyết định tầng cao công trình.
+ Mật độ xây dựng: Trong các khu vực xây dựng mới tối đa là 40%, trong các khu vực quy hoạch cải tạo tối đa là 60%.
6.2. Hình thức kiến trúc
- Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên.
- Kiến trúc công trình, nhà ở riêng lẻ phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực.
7. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất xã Nhơn Phúc đến 2035
TT Mục đích sử dụng đất Hiện trạng sử dụng đất (ha) Giai đoạn đến năm 2030 (ha) Giai đoạn đến năm 2035 Tỷ lệ  (%)
1 Đất nông nghiệp 684,43 633,80 601,23 57,52
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 684,43 633,80 601,23  
  Đất trồng lúa 464,79 422,35 390,29  
  Đất trồng trọt khác 219,64 211,45 210,94  
     -Đất trồng cây hằng năm 137,24 131,34 131,23  
     -Đất trồng cây lâu năm 82,40 79,71 79,71  
2 Đất xây dựng 214,13 262,08 305,70 29,25
2.1 Đất ở nông thôn 73,19 81,60 104,21  
  Đất ở hiện trạng 73,19 73,19 73,19  
  Đất ở quy hoạch mới   8,41 31,02  
2.2 Đất công cộng 7,83 7,83 12,20  
  Trụ sở cơ quan 0,46 1,20 1,20  
  Y tế 0,44 0,44 0,44  
  Văn hóa 1,78 1,84 1,84  
  Giáo dục 4,54 6,17 8,11  
  Thương mại dịch vụ 0,61 0,61 0,61  
2.3 Đất cây xanh, thể dục thể thao 0,59 8,74 12,29  
  Cây xanh sử dụng công cộng   6,18 9,73  
  Thể dục thể thao 0,59 2,56 2,56  
2.4 Đất tôn giáo, danh lam thắng cảng, di tích, đình đền 4,23 4,23 4,23  
2.5 Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề 0,47 0,47 30,96  
2.6 Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng        
2.7 Đất xây dựng các chức năng khác 35,80 30,57 31,76  
2.8 Đất hạ tầng kỹ thuật 92,02 128,64 110,05  
  Đất giao thông 43,78 81,95 81,95  
  Đất nghĩa trang, nghĩa địa 48,24 46,69 28,10  
  Đất hạ tầng kỹ thuật khác     -  
2.9 Đất hạ tầng phục vụ sản xuất 34,35 34,44 34,44  
2.10 Đất quốc phòng, an ninh        
3 Đất khác 146,64 149,32 138,27 13,23
3.1 Đất sông ngòi, kênh rạch và mặt nước chuyên dùng 105,01 104,77 104,77  
  Đất sông ngòi, suối, kênh rạch 103,33 103,10 103,10  
  Đất mặt nước chuyên dùng 1,68 1,67 1,67  
3.2 Đất chưa sử dụng 45,42 44,55 33,50  
  Tổng diện tích quy hoạch 1.045,20 1.045,20 1.045,20 100,0
8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt và sản xuất
8.1. Giao thông
* Hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm:
- Đường tỉnh lộ 636 lộ giới 30m là tuyến đường giao thông hướng Đông Tây; nối từ QL 19 đi QL 1A
- Đường ĐT 638 (đường Tây tỉnh): lộ giới 28m là tuyến đường giao thông hướng Bắc Nam, nối từ QL.19 đi An Lão.
* Hệ thống giao thông đối nội bao gồm:
- Các tuyến đường giao thông liên xã, liên thôn đầu tư mở rộng, nâng cấp, mặt đường rộng 7,5m – 11,5m.
- Các tuyến đường thuộc QH phân khu khu đô thị An Thái thì tuân thủ theo quy hoạch được lập
- Các tuyến đường thôn, xóm: quy hoạch mặt đường rộng 3,5m , nền đường rộng 5m.
- Đường nội đồng: quy hoạch mặt đường từ 3m - 5m
+ Các trục đường chính đi ra khu sản xuất được đầu tư có chỉ giới giao thông tối thiểu 3,5m, mặt đường đầu tư BTXM hoặc đường cấp phối cứng.
+ Tận dụng tối đa các đường sản xuất đã có đáp ứng yêu cầu đi lại thuận tiện, nối liền các tuyến đường huyện, đường xã để người dân đi làm và thu hoạch sản phẩm được thuận tiện.
+ Bố trí các đường vận chuyển sản phẩm không gây cản trở cho việc đi lại của người dân và làm hỏng kết cấu mặt đường.
8.2 San nền
- Theo định hướng đồ án quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất p=2,5%. Để bảo đảm tránh bị ngập úng cục bộ xảy ra chọn cao độ nền xây dựng tối thiểu Hxd ≥ +10.0m. Đối với các khu vực dự kiến phát triển đô thị có cao độ ≤ +10.0m khi xây dựng cần tôn nền đến cao độ khống chế Hxd  ≥+10.0m
- Độ dốc nền và đường được khống chế như sau:
+ Độ dốc nền đắp nhỏ nhất: Inền min³ 0,004.
+ Cao độ xây dựng toàn khu vực được được khống chế bởi hệ thống cao độ tại các nút giao thông.
+ Độ dốc dọc đường: Imax = 0,005, Ingang đường = 0,02.
+ Cao độ san nền thấp nhất đảm bảo không bị ngập úng, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa.
8.3. Thoát nước mưa
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải và kết nối hệ thống thoát nước chung của thị xã.
- Đối với khu trung tâm: Tuân thủ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Đô thị An Thái, thị xã An Nhơn đã được phê duyệt, quy hoạch hệ thống thoát nước mưa 2 bên đường giao thông bằng ống cống bê tông ly tâm.
- Đối với các điểm dân cư tại các thôn, gắn với xây dựng đường giao thông thôn xóm, xây dựng các tuyến mương kín nắp đan, mương hở, rãnh thoát nước hai bên đường.
- Toàn khu vực xã Nhơn Phúc được chia thành 2 lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc đường ĐT.636 hướng thoát chính về phía sông Kôn ở phía Bắc xã.
+ Lưu vực 2: Phía Nam ĐT.636, lưu vực này hướng thoát nước chính là về phía Nam.
8.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Tiêu chuẩn cấp nước: 100 lít/người/ngày đêm.
- Nhu cầu cấp nước toàn xã đến năm 2030 là: 1.803 m3/ngày đêmđến năm 2035 là 1.933 m3/ngày đêm.
- Nguồn nước cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt được lấy từ nhà máy nước sạch Nhơn Phúc.
- Phương án cấp nước
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ nhà máy cấp nước sạch dọc theo các tuyến đường chính khu vực, sau đó từ đường ống chính sẽ dẫn về các điểm dùng nước và công trình công cộng.
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ trạm về các thôn dọc theo các tuyến chính đường trục xã, liên xã và liên thôn, sau đó từ đường ống chính rẽ nhánh dẫn về các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất kinh doanh.
8.5. Hệ thống cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện: phụ tải sinh hoạt 500W/người; điện phục vụ công trình công cộng (tính bằng 35% phụ tải điện sinh hoạt)
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn xã đến năm 2030 là 4.935 kW, đến năm 2035 là 5.212 kW.
- Nguồn cấp điện: Căn cứ vào nhu cầu phụ tải của toàn xã, căn cứ trên việc đánh giá khả năng nguồn tài nguyên cấp điện, nguồn cấp điện cho khu vực chủ yếu lấy từ nguồn chính là Trạm 110kV Nhơn Phúc công suất 2x25MW, cấp điện áp 110/22kV. Hệ thống điện năng lượng mặt trời áp mái nhỏ lẻ (chủ yếu là tự phát) tại các nhà máy hoặc khu dân cư.
8.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang
- Theo định hướng đồ án quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất p=2,5%. Để bảo đảm tránh bị ngập úng cục bộ xảy ra chọn cao độ nền xây dựng tối thiểu Hxd ≥ +10.0m. Đối với các khu vực dự kiến phát triển đô thị có cao độ ≤ +10.0m khi xây dựng cần tôn nền đến cao độ khống chế Hxd  ≥+10.0m
- Độ dốc nền và đường được khống chế như sau:
+ Độ dốc nền đắp nhỏ nhất: Inền min³ 0,004.
+ Cao độ xây dựng toàn khu vực được được khống chế bởi hệ thống cao độ tại các nút giao thông.
+ Độ dốc dọc đường: Imax = 0,005, Ingang đường = 0,02.
+ Cao độ san nền thấp nhất đảm bảo không bị ngập úng, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa.
8.3. Hệ thống thoát nước mưa
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải và kết nối hệ thống thoát nước chung của thị xã.
- Đối với khu trung tâm: Tuân thủ Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu Đô thị An Thái, thị xã An Nhơn đã được phê duyệt, quy hoạch hệ thống thoát nước mưa 2 bên đường giao thông bằng ống cống bê tông ly tâm.
- Đối với các điểm dân cư tại các thôn, gắn với xây dựng đường giao thông thôn xóm, xây dựng các tuyến mương kín nắp đan, mương hở, rãnh thoát nước hai bên đường.
- Toàn khu vực xã Nhơn Phúc được chia thành 2 lưu vực thoát nước:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc đường ĐT.636 hướng thoát chính về phía sông Kôn ở phía Bắc xã.
+ Lưu vực 2: Phía Nam ĐT.636, lưu vực này hướng thoát nước chính là về phía Nam.
8.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Tiêu chuẩn cấp nước: 100 lít/người/ngày đêm.
- Nhu cầu cấp nước toàn xã đến năm 2030 là: 1.803 m3/ngày đêmđến năm 2035 là 1.933 m3/ngày đêm.
- Nguồn nước cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt được lấy từ nhà máy nước sạch Nhơn Phúc.
- Phương án cấp nước
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ nhà máy cấp nước sạch dọc theo các tuyến đường chính khu vực, sau đó từ đường ống chính sẽ dẫn về các điểm dùng nước và công trình công cộng.
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ trạm về các thôn dọc theo các tuyến chính đường trục xã, liên xã và liên thôn, sau đó từ đường ống chính rẽ nhánh dẫn về các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất kinh doanh.
8.5. Hệ thống cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện: phụ tải sinh hoạt 500W/người; điện phục vụ công trình công cộng (tính bằng 35% phụ tải điện sinh hoạt)
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn xã đến năm 2030 là 4.935 kW, đến năm 2035 là 5.212 kW.
- Nguồn cấp điện: Căn cứ vào nhu cầu phụ tải của toàn xã, căn cứ trên việc đánh giá khả năng nguồn tài nguyên cấp điện, nguồn cấp điện cho khu vực chủ yếu lấy từ nguồn chính là Trạm 110kV Nhơn Phúc công suất 2x25MW, cấp điện áp 110/22kV. Hệ thống điện năng lượng mặt trời áp mái nhỏ lẻ (chủ yếu là tự phát) tại các nhà máy hoặc khu dân cư.
8.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang
8.6.1. Thoát nước thải sinh hoạt:
- Chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu nước thải lấy bằng 85% chỉ tiêu nước cấp sinh hoạt.
+ Tỷ lệ thu gom: >85%.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn xã đến 2030 là 1.222 m3/ngày đêm và đến 2035 là: 1.291 m3/ngày đêm.
- Nguyên tắc chung:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa. Tổ chức thu gom và kết nối về khu xử lý nước thải tập trung theo quy hoạch.
+ Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên.
+ Nước thải công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
+ Nước thải sinh hoạt, các hộ dân phải xây dựng hố xí hợp vệ sinh có bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nước tắm giặt, vệ sinh nhà cửa...phải được thu gom đấu nối xả vào các tuyến thoát nước thải. Nước thải này không được thấm vào đất gây ô nhiễm tầng nước ngầm.
+ Nước thải từ các trang trại, gia trại chăn nuôi được xử lý như sau: Xây dựng hệ thống hầm bioga để xử lý chất thải chăn nuôi kết hợp với bể lắng lọc nước thải, đảm bảo nước thải từ các khu chăn nuôi không gây ô nhiễm môi trường.  

8.6.2. Vệ sinh môi trường:

- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn chia thành 2 loại vô cơ và hữu cơ. Đối với chất thải rắn hữu cơ, các hộ gia đình tiến hành ủ, tạo thành phân sau đó đem bón cho cây trồng; đối với chất thải rắn vô cơ đơn vị thu gom, vận chuyển với tần suất thu gom 2 lần/tuần sau đó đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý.
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường.
8.6.3. Nghĩa trang:
- Hiện trạng xã đã đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư. Đối với các nghĩa trang đang hoạt động tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng. Đồng thời, tiến hành vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang nhân dân Nam An Nhơn theo định hướng quy hoạch chung.
   9. Những nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Quyết định số 1443/QĐ-UBND ngày 19/6/2012 của UBND thị xã An Nhơn.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập96
  • Hôm nay9,167
  • Tháng hiện tại277,696
  • Tổng lượt truy cập3,049,485

1057/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo Đề án thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn và thành lập thành phố An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 08/07/2024

1101/UBND

V/v cho cải táng tại Khu cải táng phục vụ GPMB Khu Công nghiệp Nhơn Hòa

Thời gian đăng: 08/07/2024

1076/UBND

V/v chủ trương thành lập Tổ thẩm định các nội dung có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu đối với đơn vị mua sắm tập trung tại thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 02/07/2024

1050/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 28/06/2024

1060/UBND

V/v thay thế thành viên Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Thỏa thuận khung hợp tác cấp địa phương về nước sạch, thu gom và xử lý nước thải giữa UBND tỉnh Bình Định với hai Nghiệp đoàn SEAFF và SFL của Pháp (phía Việt Nam)

Thời gian đăng: 01/07/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây