Phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Mỹ

Thứ sáu - 03/05/2024 09:13 83 0
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Mỹ, với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Mỹ.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô điều chỉnh quy hoạch xây dựng
2.1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch xây dựng: Phạm vi điều chỉnh tổng thể thực hiện trên toàn bộ ranh giới tự nhiên xã Nhơn Mỹ, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp xã Cát Tân, huyện Phù Cát.
- Phía Đông giáp xã Nhơn Khánh, thị xã An Nhơn.
- Phía Tây hường Nhơn Thành và xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn.
- Phía Nam giáp xã Tây An, Tây Vinh, huyện Tây Sơn và xã Nhơn Phúc, thị xã An Nhơn.
2.2. Quy mô điều chỉnh quy hoạch
- Quy mô nghiên cứu trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã với diện tích tự nhiên là 1.729,09 ha.
- Dân số hiện trạng: 11.488 người được phân bố 9 thôn: Tân Nghi, Tân Đức, Nghĩa Hòa, Thuận Đức, Đại An, Thiết Tràng, Đại Bình, Tân Kiều, Hòa Phong. Dân số dự kiến đến năm 2030: khoảng 13.019 người và dự kiến đến năm 2035: khoảng 14.025 người.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Thọ nhằm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, của xã ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2035; phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn giai đoạn 2021-2030 và đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035;
-  Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý và phát triển các khu dân cư nông thôn, các khu vực phát triển thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp,... và hệ thống các công trình chuyên ngành.
- Gắn kết chặt chẽ với Chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Dự báo quy mô dân số, lao động, lựa chọn các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
4.1. Dự báo quy mô dân số, lao động
4.1.1. Dân số:
- Giai đoạn đến năm 2030: 13.019 người.
- Giai đoạn đến năm 2035: 14.025 người.
4.1.2. Lao động:
- Đến năm 2030: dân số toàn xã là 13.019 người; dân số trong độ tuổi lao động 6.786 người;
- Đến năm 2035: dân số toàn xã khoảng 14.025 người; dân số trong độ tuổi lao động khoảng 7.135 người.
4.2. Dự báo quy mô đất xây dựng
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 150 - 175ha.
- Giai đoạn đến năm 2035: Khoảng 175 - 190ha.
4.3. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCXDVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch xây dựng
TT Hạng mục Đơn vị
tính
Chỉ tiêu quy hoạch đến 2030 Chỉ tiêu quy hoạch đến 2035
I Nhu cầu đất xây dựng  ha khoảng   
175ha
khoảng
190ha
1 Đất xây dựng công trình nhà ở m2/người ≥ 25 ≥ 25
2 Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ m2/người ≥ 5 ≥ 5
3  Cây xanh công cộng m2/người ≥ 4 ≥ 5
4 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật m2/người ≥ 5 ≥ 5
II Hạ tầng kỹ thuật      
1 Chỉ tiêu cấp nước l/người/ng.đ ≥ 80 ≥ 80
2 Chỉ tiêu cấp điên w/người ≥ 200 ≥ 330
3 Chỉ tiêu thoát nước thải tối thiểu % nước cấp SH Đạt 80-100 Đạt 80-100
4 Chỉ tiêu vệ sinh môi trường kg/ng/ng.đ 0,8 0,8
Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
Loại công trình Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu Bán kính phục vụ
tối đa
1. Giáo dục
a. Trường, điểm trường mầm non 50 chỗ/1000 dân 12 m2/chỗ 1 km
b. Trường, điểm trường tiểu học 65 chỗ/1000 dân 10 m2/chỗ 1 km
c. Trường trung học 55 chỗ/1 000 dân 10 m2/chỗ  
2. Y tế
Trạm y tế xã
- Không có vườn thuốc
- Có vườn thuốc

1 trạm/xã
 
500 m2/trạm
1 000 m2/trạm
 
3. Văn hóa, thể thao công cộng 
a. Nhà văn hóa   1 000 m2/công trình  
b. Phòng truyền thống   200 m2/công trình  
c. Thư viện   200 m2/công trình  
d. Hội trường   100 chỗ/công trình  
e. Cụm công trình, sân bãi thể thao   5 000 m2/cụm  
4. Chợ, cửa hàng dịch vụ 
a. Chợ 1 chợ/xã 1 500 m2  
b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm 1 công trình/khu trung tâm 300 m2  
5. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông
Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet) 1 điểm/xã 150 m2/điểm  
5. Quy hoạch tổng thể không gian xã

5.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn

5.1.1. Khu trung tâm xã:
- Hoàn thiện hệ thống hạ tầng, chỉnh tranh hệ thống HTXH và phát triển các dự án dân cư quy mô nhỏ nhưng có hệ thống HTKT đồng bộ trong giai đoạn sau khi hình thành tuyến trục Bắc – Nam số 1.
- Quy hoạch điều chỉnh bổ sung thêm:

+ Trụ sở cơ quan: Chuyển Trụ sở UBND xã đến vị trí mới đến tại thôn Thuận Đức, có diện tích 0,6ha. Vị trí Trụ sở UBND xã hiện trạng tại thôn Thiết Tràng được sử dụng làm Trụ sở công an xã và Ban chỉ huy quân sự xã.

5.1.2. Khu dân cư nông thôn:
- Đến thời điểm hiện nay, các điểm dân cư đã lấp đầy và có chiều hướng mở rộng dọc theo các trục đường chính của xã. Do vậy, định hướng trong thời gian tới khoanh vùng khống chế quản lý xây dựng.
- Phát triển thêm các khu dân cư mới:

+ Giai đoạn đến năm 2030:  Bổ sung phát triển mới các khu dân cư mới tại các thôn Thiết Tràng, tổng diện tích 9,26ha.

+ Giai đoạn đến năm 2035: Bổ sung phát triển mới các khu dân cư mới theo quy hoạch chung tại các thôn Thiết Tràng, Thuận Đức, tổng diện tích 31,8ha.

5.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ

Quy hoạch cập nhật bổ sung các công trình hạ tầng xã hội sau:

- Trụ sở cơ quan: Chuyển Trụ sở UBND xã đến vị trí mới đến tại thôn Thuận Đức, có diện tích 0,6ha. Vị trí Trụ sở UBND xã hiện trạng tại thôn Thiết Tràng được sử dụng làm Trụ sở công an xã và Ban chỉ huy quân sự xã.

- Khu công viên cây xanh:
Hiện nay trên địa bàn xã, đã có công viên trung tâm xã tại thôn Thiết Tràng với quy mô 1,4ha. Bổ sung một số vị trí cây xanh công cộng theo quy hoạch phân khu và quy hoạch chung, cụ thể:
+ Giai đoạn đến năm 2030: Hoa viên cây xanh Thiết Tràng (0,74ha), công viên cây xanh Thuận Đức (1,94ha).
+ Giai đoạn đến năm 2035: Bố trí các khu cây xanh theo quy hoạch chung với quy mô 4,8ha.
- Khu thể thao xã:
+ Trên địa bàn xã có 01 khu thể thao tại thôn Thiết Tràng theo quy hoạch phân khu với quy mô 2,31ha và 09 khu thể thao tại các thôn.
+ Do vị trí khu thể thao xã theo QHPK bị ảnh hưởng bởi định hướng tuyến đường cao tốc Pleiku – Quy Nhơn nên trước mắt quy hoạch mở rộng khu thể thao thôn Tân Kiều từ 1,0ha lên 1,3ha, sử dụng làm khu thể thao của xã.
5.3. Công trình dịch vụ, SXKD - TTCN
- Hợp tác xã Nông nghiệp I và II (Trung tâm dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp): Định hướng đến năm 2030 sát nhập 02 HTX. Hiện trạng đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp cho toàn xã.
- Chợ: Hiện trạng có chợ Nhơn Mỹ, quy mô 1ha và 02 chợ tại các thôn: Chợ Tân Đức và chợ Bình Thạnh đảm bảo nhu cầu giao thương của người dân tại xã.
5.4. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
5.4.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
* Quy hoạch trồng trọt:
Hiện nay trên địa bàn xã vẫn chưa có quy hoạch chi tiết sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất, định hướng phân vùng cho các loại đất nông nghiệp như sau:
- Vùng trồng lúa: tập trung chủ yếu tại thôn Tân Kiều, Đại Bình, Đại An, Hòa Phong với diện tích 641,26 ha.
- Vùng trồng trọt khác: tập trung rải rác các thôn chủ yếu tại thôn Thiết Tràng, Thuận Đức và Tân Nghi diện tích khoảng 214,48 ha.
* Quy hoạch vùng chăn nuôi: Vùng chăn nuôi tập trung tại thôn Tân Nghi và Tân Đức.
5.4.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Hiện tại xã có 03 cụm công nghiệp đang hoạt động.: Tân Đức, Tân Nghi và đồi Hỏa Sơn. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng và mở rộng cụm công nghiệp Tân Đức, Tân Nghi.
Giai đoạn đến năm 2030:
- Cụm công nghiệp đồi Hỏa Sơn (giai đoạn 2)- Quy hoạch vị trí đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải sau xử lý tại cụm công nghiệp Đồi Hỏa Sơn (8,84ha).
- Mở rộng Cụm công nghiệp Tân Đức (18,7ha); mở rộng Cụm công nghiệp Tân Đức giai đoạn 3 (phía Bắc) (17,85ha).
- Cụm công nghiệp Tân Nghi (35,85ha).
- Các dự án khai thác đất, giai đoạn đến năm 2030 khai thác mỏ đất Thiết Tràng với quy mô 1,33ha.
5.5. Quy hoạch dịch vụ thương mại
- Ngoài chợ xã đã được đầu tư mở rộng, quy hoạch bổ sung mới: Bổ sung 05 khu thương mại dịch vụ - thôn Thiết Tràng và thôn Thuận Đức, tổng diện tích 11,72ha (theo quy hoạch phân khu) và 03 khu dịch vụ sử dụng hổn hợp tại thôn Thuận Đức và thôn Tân Kiều, tổng diện tích 33,62ha (theo quy hoạch chung).
-  Loại hình dịch vụ: Nhà hàng ăn uống, tiệc cưới; cửa hàng bán lẻ xăng dầu; cửa hàng bách hóa tổng hợp; showroom hàng trưng bày; gia công hàng may mặc; đồ gỗ mỹ nghệ; dịch vụ vui chơi giải trí…
6. Chỉ tiêu, hình thức kiến trúc cho từng loại đất công cộng, đất ở khu dân cư
6.1. Các chỉ tiêu
- Nhà ở trong các thôn, xóm tầng cao trung bình từ 01- 06 tầng. Riêng đối với đường có lộ giới < 7m chỉ đựơc phép xây dựng tối đa là 4 tầng với tổng chiều cao không quá 16m.
 - Nhà ở trong các khu dân cư, điểm dân cư quy hoạch mới:
+ Tầng cao xây dựng: 02- 06 tầng (Tổng chiều cao không lớn hơn 24m; Tầng 1:4,2m, tầng trở lên 3,8m/tầng; trường hợp có tầng lửng thì cao độ tầng 2 là 5,8m so với cao độ nền xây dựng).
+ Mật độ xây dựng: Thực hiện theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình dịch vụ - công cộng:
+ Tầng cao tối đa: Tầng cao công trình trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ công cộng, công trình đa năng phụ thuộc vào diện tích lô đất, kích thước các cạnh, mối tương quan giữa chiều cao các công trình trong khu vực và nhu cầu làm việc của cấp đô thị, đơn vị hành chính tại thời điểm xây dựng mà các cơ quan quản lý về quy hoạch, kiến trúc có thẩm quyền quyết định tầng cao công trình.
+ Mật độ xây dựng: Trong các khu vực xây dựng mới tối đa là 40%, trong các khu vực quy hoạch cải tạo tối đa là 60%.
6.2. Hình thức kiến trúc
- Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên.
- Kiến trúc công trình, nhà ở riêng lẻ phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực.
7. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng cấu quy hoạch sử dụng đất xã Nhơn Mỹ đến năm 2035
STT Mục đích sử dụng đất Hiện trạng Quy hoạch đến năm 2030 Quy hoạch đến năm 2035  
Diện tích (ha) Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
 
 
1 Đất nông nghiệp 1.030,59 59,60 935,74 54,11 862,77 49,90  
1.1 Đất trồng lúa 663,80   652,49   641,26    
1.2 Đất trồng trọt khác 359,76   276,22   214,48    
1.3 Đất nông nghiệp khác 7,03   7,03   7,03    
2 Đất xây dựng 377,29 21,82 476,14 27,54 554,11 32,04  
  Đất dân dụng 116,44   141,89   214,86    
2.1 Đất ở 76,95   86,21   118,01    
2.2 Đất công cộng 26,29   29,40   57,16    
  Đất xây dựng trụ sở cơ quan, trụ sở
công trình sự nghiệp
10,10   10,95   10,95    
  Đất công trình giáo dục 7,17   7,17   7,17    
  Đất công trình y tế 0,10   0,10   0,10    
  Đất công trình văn hóa, TDTT 8,14   8,14   8,14    
  Đất dịch vụ 0,78   3,04   30,80    
2.3 Đất cây xanh 1,40   4,08   8,88    
2.4 Đất giao thông, hạ tầng 11,80   22,20   30,81    
  Đất xây dựng khác 260,85   334,25   339,25    
2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 78,76   92,21   92,21    
2.6 Đất giao thông đối ngoại 10,09   15,49   20,49    
2.7 Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng 1,00   1,00   1,00    
2.8 Đất di tích lịch sử, văn hóa 8,40   8,40   8,40    
2.9 Đất tiểu thủ công nghiệp, sản xuất
kinh doanh
65,98   120,53   120,53    
2.10 Đất hạ tầng phục phục vụ sản xuất 10,45   10,45   10,45    
2.11 Đất thủy lợi 70,00   70,00   70,00    
2.12 Đất quốc phòng 16,17   16,17   16,17    
3 Đất khác 321,21 18,58 317,21 18,35 312,21 18,06  
3.1 Đất sông ngòi, kênh rạch, suối & mặt nước chuyên dùng 109,01   109,01   109,01    
3.5 Đất chưa sử dụng 212,20   208,20   203,20    
Tổng cộng 1.729,09 100,00 1.729,09 100,00 1.729,09 100,00  
8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
8.1. Giao thông
- Đường giao thông liên xã, liên thôn cơ bản đã được nhựa hóa và bê tông hóa đảm bảo phương tiện giao thông đi lại thuận tiện.
- Các công trình cầu trên địa bàn xã được xây mới có kết cấu bê tông cốt thép hoặc bê tông dự ứng lực.
- Để phát triển sản xuất và phục vụ nhu cầu đi lại của xã, cần bổ sung phát triển đường giao thông chính: gồm các tuyến đường theo quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn; nâng cấp, mở rộng một số tuyến đường hiện trạng. Bao gồm:
* Giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc Nam đoạn qua thị xã An Nhơn theo báo cáo Thẩm định cuối kỳ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án (định hướng tuyến theo quy hoạch chung).
- Tuyến đường cao tốc Pleiku – Quy Nhơn (định hướng tuyến theo quy hoạch chung).
- Tuyến đường Bắc - Nam số 1: Đoạn từ  ĐT. 636 đến Tân Dân - Bình TMỹ, lộ giới 28m.
- Tuyến đường QL19B, lộ giới 30m.
- Tuyến đường ĐH35, lộ giới 17m.
- Tuyến đường ĐH34 (đường Đập Đá – Tây Vinh), lộ giới 20m.
* Giao thông đối  nội:
- Đường giao thông liên xã, liên thôn cơ bản đã được nhựa hóa và bê tông hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm.
- Mở mới một số tuyến đường tại thôn Thiết Tràng, Tân Kiều và thôn Hòa Phong.
- Nâng cấp một số tuyến đường trong các Cụm Công nghiệp và các khu dân cư hiện trạng:
+ Mở rộng đường Đại An đi Tân Đức (giai đoạn 1).
+ Mở rộng từ ĐH34 đến trạm bơm Cây me.
+ Mở rộng từ ĐH35 đến cầu dân sinh (LRAMP).
+ Mở rộng đường Đại An.
+ Mở rộng tuyến đường Tân Nghi (từ cây xăng đến nhà bà Đào).
+ Mở rộng tuyến đường Tân Đức (từ sân vận động đến nhà văn hoá thôn).
+ Mở rộng tuyến đường trước UBND xã.
+ Mở mới tuyến đường trung tâm xã đến KDC Thiết Tràng năm 2019.
+ Mở rộng tuyến đường từ nhà bà Đào đến trạm bơm Tân Nghi.
+ Mở rộng tuyến đường Đại An đi Tân Đức (giai đoạn 2)
+ Mở rộng tuyến đường Đại An (từ nhà ông Tố đến Nhà ông Phùng).
+ Mở rộng ĐH 34 đến trạm bơm Đại Bình.
+ Mở rộng giao thông từ cầu ông Sũn đến công làng nghề Nghĩa Hòa.
+ Mở rộng tuyến đường từ nhà văn hoá thôn Tân Đức đến nhà ông Lê Văn Hải.
+ Mở rộng đường giao thông từ nhà văn hoá thôn Nghĩa Hòa đến cầu ông Cả Lựu.
+ Mở rộng đường từ Trường TH Tân Kiều đến Đập Bình TMỹ.
+ Mở rộng nhà ông Lê Văn Hải đến đường vào cụm công nghiệp Tân Đức.
+ Bãi đỗ xe thôn Thuận Đức.
+ Đường dẫn vào cầu thoát lũ sông Kôn.
+ Mở rộng tuyến đường Thiết Tràng - Đại Hoà.
+ Tuyến đường kết nối quốc lộ 19B với cụm công nghiệp Tân Đức.
+ Tuyến đường Nhơn Hậu đi Nhơn Mỹ (đoạn từ đường sắt thôn Nam Tân đến đường trục Bắc - Nam số 1).
+ Cầu Thiết Tràng.
+ Cầu Thị Lựa (Cầu mới).
8.2. San nền: Theo định hướng đồ án quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất p=2%.
* Độ dốc nền và đường được khống chế như sau:
- Độ dốc nền đắp nhỏ nhất: Inền min ³ 0,004.
- Cao độ xây dựng toàn khu vực được được khống chế bởi hệ thống cao độ tại các nút giao thông.
- Độ dốc dọc đường: Imax = 0,005, Ingang đường = 0,02.
- Cao độ san nền thấp nhất đảm bảo không bị ngập úng, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa.
8.3. Thoát nước mưa
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải và kết nối về khu xử lý nước thải tập trung của thị xã theo định hướng quy hoạch chung.
- Thoát nước mưa sẽ được thể hiện chi tiết trong các đồ án quy hoạch chi tiết trung tâm xã và các điểm khu dân cư, giải pháp thoát nước chung là dẫn ra các hệ thống kênh mương hoặc suối gần và thuận lợi nhất, đảm bảo được tính chảy thoát không ngập úng.
- Tại khu vực trung tâm xã, hệ thống thoát nước theo các tuyến đường được sử dụng đường ống cống ngầm và mương BTCT để dẫn qua tuyến chính thoát ra mương gần nhất.
- Cập nhật hành lang thoát lũ sông Kôn.
8.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Nguồn cấp nước:
Nguồn nước lấy từ trạm cấp nước Nhơn Mỹ và trạm cấp nước Gò Găng, hệ thống ống cấp sử dụng các tuyến ống D200 - D63.
- Nhu cầu dùng nước toàn xã đến 2030 là 2.071 m3/ngày đêm, đến 2035 là 2.230 m3/ngày đêm.
- Phương án cấp nước
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ nhà máy cấp nước sạch dọc theo các tuyến đường chính khu vực, sau đó từ đường ống chính sẽ dẫn về các điểm dùng nước và công trình công cộng.
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ trạm về các thôn dọc theo các tuyến chính đường trục xã, liên xã và liên thôn, sau đó từ đường ống chính rẽ nhánh dẫn về các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất kinh doanh.
8.5. Hệ thống cấp điện
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn xã đến 2030 là 5.585kW, đến 2035 là 6.028kW.
- Nguồn cấp điện: Căn cứ vào nhu cầu phụ tải của toàn xã, căn cứ trên việc đánh giá khả năng nguồn tài nguyên cấp điện, nguồn cấp điện cho khu vực chủ yếu lấy từ Trạm 110kV An Nhơn công suất 25MW+63MW và Trạm 110kV Nhơn Tân công suất 2x25MW, cấp điện áp 110/22kV. Hệ thống điện năng lượng mặt trời áp mái nhỏ lẻ (chủ yếu là tự phát) tại các nhà máy hoặc khu dân cư.
8.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang
8.6.1. Thoát nước thải sinh hoạt:
- Tổng lưu lượng nước thải toàn xã dự kiến đến năm 2030 là 1.760 m3/ngàyđêm; đến 2035 là 1.896 m3/ngàyđêm.
- Nguyên tắc chung:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa. Tổ chức thu gom và kết nối về khu xử lý nước thải tập trung theo quy hoạch.
+ Khu dân cư quy hoạch mới: quy hoạch bể xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
+ Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên.
+ Nước thải công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
+ Nước thải sinh hoạt, các hộ dân phải xây dựng hố xí hợp vệ sinh có bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nước tắm giặt, vệ sinh nhà cửa...phải được thu gom đấu nối xả vào các tuyến thoát nước thải. Nước thải này không được thấm vào đất gây ô nhiễm tầng nước ngầm.

+ Nước thải từ các trang trại, gia trại chăn nuôi được xử lý như sau: Xây dựng hệ thống hầm bioga để xử lý chất thải chăn nuôi kết hợp với bể lắng lọc nước thải, đảm bảo nước thải từ các khu chăn nuôi không gây ô nhiễm môi trường. Hướng dẫn nhân dân định kỳ xử lý phân đã hoai mục để tận dụng làm phân bón cho cây trồng.  

8.6.2. Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn chia thành 2 loại vô cơ và hữu cơ. Đối với chất thải rắn hữu cơ, các hộ gia đình tiến hành ủ, tạo thành phân sau đó đem bón cho cây trồng; đối với chất thải rắn vô cơ đơn vị thu gom, vận chuyển với tần suất thu gom 2 lần/tuần sau đó đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý.
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường.
8.6.3. Nghĩa trang: Hiện trạng xã đã đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư. Đối với các nghĩa trang đang hoạt động, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng. Đồng thời, tiến hành vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang nhân dân Bắc An Nhơn theo định hướng quy hoạch chung.
9. Những nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Quyết định số 2648/QĐ-CT.UBND ngày 21/10/2013 của UBND thị xã An Nhơn về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chung xã nông thôn mới xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập79
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm78
  • Hôm nay10,947
  • Tháng hiện tại279,476
  • Tổng lượt truy cập3,051,265

1057/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo Đề án thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn và thành lập thành phố An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 08/07/2024

1101/UBND

V/v cho cải táng tại Khu cải táng phục vụ GPMB Khu Công nghiệp Nhơn Hòa

Thời gian đăng: 08/07/2024

1076/UBND

V/v chủ trương thành lập Tổ thẩm định các nội dung có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu đối với đơn vị mua sắm tập trung tại thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 02/07/2024

1050/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 28/06/2024

1060/UBND

V/v thay thế thành viên Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Thỏa thuận khung hợp tác cấp địa phương về nước sạch, thu gom và xử lý nước thải giữa UBND tỉnh Bình Định với hai Nghiệp đoàn SEAFF và SFL của Pháp (phía Việt Nam)

Thời gian đăng: 01/07/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây