Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Hạnh

Thứ sáu - 03/05/2024 09:10 88 0
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Phong, với các nội dung sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô điều chỉnh quy hoạch xây dựng:
2.1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch xây dựng: Phạm vi điều chỉnh tổng thể thực hiện trên toàn bộ ranh giới tự nhiên xã Nhơn Hạnh, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Huyện Phù Cát;
- Phía Đông giáp: Huyện Phù Cát và huyện Tuy Phước;
- Phía Tây giáp: Xã Nhơn Phong;
- Phía Nam giáp: Xã Nhơn An và huyện Tuy Phước.
2.2. Quy mô điều chỉnh quy hoạch
- Quy mô nghiên cứu trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã với diện tích tự nhiên là 1.099,32 ha.
- Dân số hiện trạng: 9.470 người phân bố 12 thôn: Thôn Nhơn Thiện, Bình An, Lộc Thuận, Tịnh Bình, Tịnh Hòa, Thái Xuân, Thanh Mai, Định Thuận, Dương Xuân, Hòa Đông, Hòa Tây, và Xuân Mai. Dân số dự kiến đến năm 2030: khoảng 10.450 người và dự kiến đến năm 2035: khoảng 11.000 người.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Hạnh nhằm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, của xã ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2035; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn đến năm 2030 và quy hoach chung xây dựng đô thị An Nhơn đến năm 2035;
-  Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý và phát triển các khu dân cư nông thôn, các khu vực phát triển thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp... và hệ thống các công trình chuyên ngành.
- Gắn kết chặt chẽ với Chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Dự báo sơ bộ quy mô dân số, lao động, lựa chọn các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
4.1. Dự báo quy mô dân số, lao động:
a. Dân số:
- Giai đoạn đến năm 2030: 10.450 người.
- Giai đoạn đến năm 2035: 11.000 người.
b. Lao động:
- Đến năm 2030: dân số toàn xã là 10.450 người; dân số trong độ tuổi lao động 5.346 người;
- Đến năm 2035: dân số toàn xã khoảng 10.983 người; dân số trong độ tuổi lao động khoảng 6.047 người.
4.2. Dự báo quy mô đất xây dựng:
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 120 – 135ha.
- Giai đoạn đến năm 2035: Khoảng 135 – 145ha.
4.3. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng:
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCXDVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch xây dựng
 
TT Hạng mục Đơn vị
tính
Chỉ tiêu quy hoạch đến 2030 Chỉ tiêu quy hoạch đến 2035
I Nhu cầu đất xây dựng  (*) ha khoảng   
135ha
khoảng
145ha
1 Đất xây dựng công trình nhà ở m2/người ≥ 25 ≥ 25
2 Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ m2/người ≥ 5 ≥ 5
3  Cây xanh công cộng m2/người ≥ 4 ≥ 5
4 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật m2/người ≥ 5 ≥ 5
II Hạ tầng kỹ thuật      
1 Chỉ tiêu cấp nước l/người/ng.đ ≥ 80 ≥ 80
2 Chỉ tiêu cấp điên w/người ≥ 200 ≥ 330
3 Chỉ tiêu thoát nước thải tối thiểu % nước cấp SH Đạt 80-100 Đạt 80-100
4 Chỉ tiêu vệ sinh môi trường kg/ng/ng.đ 0,8 0,8

Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
Loại công trình Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu Bán kính phục vụ       tối đa
1. Giáo dục
a. Trường, điểm trường mầm non 50 chỗ/1000 dân 12 m2/chỗ 1 km
b. Trường, điểm trường tiểu học 65 chỗ/1000 dân 10 m2/chỗ 1 km
c. Trường trung học 55 chỗ/1 000 dân 10 m2/chỗ  
2. Y tế
Trạm y tế xã
- Không có vườn thuốc
- Có vườn thuốc

1 trạm/xã
 
500 m2/trạm
1 000 m2/trạm
 
3. Văn hóa, thể thao công cộng (1)
a. Nhà văn hóa   1 000 m2/công trình  
b. Phòng truyền thống   200 m2/công trình  
c. Thư viện   200 m2/công trình  
d. Hội trường   100 chỗ/công trình  
e. Cụm công trình, sân bãi thể thao   5 000 m2/cụm  
4. Chợ, cửa hàng dịch vụ (2)
a. Chợ 1 chợ/xã 1 500 m2  
b. Cửa hàng dịch vụ trung tâm 1 công trình/khu trung tâm 300 m2  
5. Điểm phục vụ bưu chính viễn thông
Điểm phục vụ bưu chính, viễn thông (bao gồm cả truy cập Internet) 1 điểm/xã 150 m2/điểm  
5. Quy hoạch tổng thể không gian xã
5.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn
5.1.1. Khu trung tâm xã:
- Kiện toàn hệ thống HTKT và HTXH trong khu vực trung tâm xã hiện nay.
- Phát triển các khu dân cư mới theo tuyến trục chính Đông – Tây (ĐT.631) theo định hướng quy hoạch theo hình thức “cuốn chiếu”, lấp đầy hầu hết các dự án trước khi phát triển dự án mới.
- Quy hoạch điều chỉnh bổ sung thêm: Trụ sở công an xã tại thôn Nhơn Thiện - 0,18ha.
5.1.2. Khu dân cư nông thôn:
- Đến thời điểm hiện nay, các điểm dân cư đã lấp đầy và có chiều hướng mở rộng dọc theo các trục đường chính của xã. Do vậy, định hướng trong thời gian tới khoanh vùng khống chế quản lý xây dựng.
- Phát triển thêm các khu dân cư mới:
+ Giai đoạn đến năm 2030: Tổng diện tích 5,27ha gồm 4 điểm dân cư, cụ thể: KDC chợ Quán Mới, thôn Lộc Thuận (2,42ha); KDC thôn Bình An (2,06ha); Điểm dân cư xen kẹt (0,59ha); Chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân trong cùng thửa đất có nhà ở hợp pháp sang đất ở trên địa bàn xã (0,2ha).
+ Giai đoạn đến năm 2035: Theo quy hoạch chung dự kiến bố trí quỹ đất ở mới 28,3ha (thôn Hòa Đông: 14,2ha, thôn Lộc Thuận: 5,6ha, thôn Bình An 8,5ha).
5.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ
Quy hoạch cập nhật bổ sung các công trình hạ tầng xã hội sau:
- Trụ sở cơ quan: Bổ sung Trụ sở công an xã, tại thôn Nhơn Thiện - 0,18ha.
- Khu công viên cây xanh: Hiện nay trên địa bàn xã, quy mô đất công viên, công cộng khoảng 0,26ha, bổ sung một số vị trí cây xanh công cộng với tổng diện tích 5,5ha, cụ thể:
+ Giai đoạn đến năm 2030: Quy mô dân số 10.450 người, cần quỹ đất cây xanh công cộng tối thiểu 4,2ha, bố trí mới các điểm cây xanh: Hoa viên bắc cầu chữ Y và hoa viên thôn Lộc Thuận (0,21ha), công viên tại thôn Bình An (1,06ha), dải cây xanh dọc kè sông Văn Lãng (0,8ha), công viên thôn Hòa Tây (1,15ha),  các điểm cây xanh thôn Bình An (1,02ha).
+ Giai đoạn đến năm 2035: Quy mô dân số 11.000 người, cần bố trí thêm quỹ đất cây xanh công cộng tối thiểu 1,3ha, bố trí mới khu cây xanh: Công viên tại khu trung tâm xã (1,1ha, 0,2ha).
5.3 Công trình dịch vụ, SXKD - TTCN
- Hợp tác xã Nông nghiệp I và II: Hiện trạng đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Chợ: Hiện trạng có chợ Nhơn Thiện và chợ Quán Mới cũ, giai đoạn đến năm 2030 bố trí khu đất xây dựng chợ Quán Mới với quy mô 0,38ha.
- Cửa hàng xăng dầu: Hiện trạng tại thôn Bình An.
5.4. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Quy hoạch trồng trọt:
+ Hợp tác xã Nông nghiệp I và II: Hiện trạng đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Chợ: Hiện trạng có chợ Nhơn Thiện và chợ Quán Mới cũ, giai đoạn đến năm 2030 bố trí khu đất xây dựng chợ Quán Mới với quy mô 0,38ha.
+ Cửa hàng xăng dầu: Hiện trạng tại thôn Bình An.
- Quy hoạch vùng chăn nuôi: Vùng chăn nuôi tập trung tại thôn Bình An.
5. 5. Quy hoạch dịch vụ - thương mại
Hiện trạng trên địa bàn xã có cửa hàng xăng dầu đang hoạt động. Ngoài ra thương mại - dịch vụ phát triển dọc theo đường trục xã, đường ĐT.631 và các điểm dân cư tập trung.
Định hướng phát triển thêm một số điểm thương mại của xã, cụ thể:
- Giai đoạn đến 2035:
+ Khu DVTM thôn Bình An (3,55ha).
+ Khu đất dịch vụ sử dụng hỗn hợp thôn Bình An (3,7ha).
- Loại hình dịch vụ: Nhà hàng ăn uống, tiệc cưới; cửa hàng bán lẻ xăng dầu; cửa hàng bách hóa tổng hợp; showroom hàng trưng bày; gia công hàng may mặcđồ gổ mỹ nghệ; dịch vụ vui chơi giải trí…
6. Chỉ tiêu, hình thức kiến trúc cho từng loại đất công cộng, đất ở khu dân cư
6.1. Các chỉ tiêu
- Nhà ở trong các thôn, xóm tầng cao trung bình từ 01- 06 tầng. Riêng đối với đường có lộ giới < 7m chỉ đựơc phép xây dựng tối đa là 4 tầng với tổng chiều cao không quá 16m.
- Nhà ở trong các khu dân cư, điểm dân cư quy hoạch mới:
+ Tầng cao xây dựng: 02- 06 tầng (Tổng chiều cao không lớn hơn 24m; Tầng 1:4,2m, tầng trở lên 3,8m/tầng; trường hợp có tầng lửng thì cao độ tầng 2 là 5,8m so với cao độ nền xây dựng).
+ Mật độ xây dựng: Thực hiện theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình dịch vụ - công cộng:
+ Tầng cao tối đa: Tầng cao công trình trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ công cộng, công trình đa năng phụ thuộc vào diện tích lô đất, kích thước các cạnh, mối tương quan giữa chiều cao các công trình trong khu vực và nhu cầu làm việc của cấp đô thị, đơn vị hành chính tại thời điểm xây dựng mà các cơ quan quản lý về quy hoạch, kiến trúc có thẩm quyền quyết định tầng cao công trình.
+ Mật độ xây dựng: Trong các khu vực xây dựng mới tối đa là 40%, trong các khu vực quy hoạch cải tạo tối đa là 60%.
6.2. Hình thức kiến trúc
- Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên.
- Kiến trúc công trình, nhà ở riêng lẻ phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực.
7. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cấu quy hoạch sử dụng đất xã Nhơn Hạnh đến năm 2035
Stt Mục đích sử dụng đất Hiện trạng
năm 2022
Quy hoạch đến
năm 2030
Quy hoạch đến
năm 2035
Diện tích (ha) Tỉ lệ
(%)
Diện tích
(ha)
Tỉ lệ
(%)
Diện tích
    (ha)
Tỉ lệ
(%)
1 Đất nông nghiệp 857,49 78,00 841,78 76,57 797,79 72,57
1.1 Đất trồng lúa 765,39   754,61   711,04  
1.2 Đất trồng trọt khác 92,10   87,17   86,75  
2 Đất xây dựng 212,10 19,29 227,88 20,73 271,97 24,74
  Đất dân dụng 91,37   102,10   142,01  
2.1 Đất ở 58,38   60,12   88,28  
2.2 Đất công cộng 9,06   9,42   16,67  
  Đất xây dựng trụ sở cơ quan, trụ sở tổ chức sự nghiệp 1,23   1,41   1,41  
  Đất công trình giáo dục 3,97   3,97   3,97  
  Đất công trình y tế 0,13   0,13   0,13  
  Đất công trình văn hóa, TDTT 2,82   2,82   2,82  
  Đất thương mại - dịch vụ 0,91   1,09   8,34  
2.3 Đất cây xanh 0,26   4,50   5,80  
2.4 Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật 23,67   28,06   31,26  
  Đất xây dựng khác 120,73   125,78   129,96  
2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 41,29   41,29   40,27  
2.6 Đất giao thông đối ngoại 11,14   16,19   21,39  
2.7 Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích 0,51   0,51   0,51  
2.8 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 0,08   0,08   0,08  
2.9 Đất hạ tầng phục phục vụ sản xuất 10,00   10,00   10,00  
3.0 Đất thủy lợi 57,71   57,71   57,71  
3 Đất khác 29,73 2,70 29,66 2,70 29,56 2,69
3.1 Đất sông ngòi, kênh rạch, suối & mặt nước chuyên dùng 25,13   25,13   25,13  
3.5 Đất chưa sử dụng 4,60   4,53   4,43  
TỔNG 1.099,32 100 1.099,32 100 1.099,32 100
8. Quy hoạch định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Giao thông
- Đường giao thông liên xã, liên thôn cơ bản đã được nhựa hóa và bê tông hóa đảm bảo phương tiện giao thông đi lại thuận tiện.
- Các công trình cầu trên địa bàn xã được xây mới có kết cấu bê tông cốt thép hoặc bê tông dự ứng lực.
- Để phát triển sản xuất và phục vụ nhu cầu đi lại của xã, cần bổ sung phát triển đường giao thông chính: gồm các tuyến đường theo quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn; nâng cấp, mở rộng một số tuyến đường hiện trạng. Bao gồm:
* Giao thông đối ngoại:
- Tuyến đường ĐT.631 đi qua Nhơn Hạnh, lộ giới 30m.
- Tuyến đường trục Khu kinh tế nối dài, lộ giới 65m (bao gồm đường gom mỗi bên 12,5m).
- Tuyến đường cao tốc Pleiku – Quy Nhơn (định hướng tuyến).
- Tuyến đường định hướng kết nối từ đường trục KKT nối dài với đường Lê Hồng Phong nối dài (qua Tuy Phước).
- Tuyến giao thông kết nối đường trục Khu kinh tế với ĐT.631 (Đoạn đường trục khu kinh tế đến cây xăng Sáu Ngãi), lộ giới: 20m.
- Tuyến đường ĐH40, từ ĐT.631 (chợ Quán Mới) đến cầu ông Gành, lộ giới 14m.
- Tuyến đường ĐH.38 từ Thái Bình 2 đến cầu ông Xếp, lộ giới 14m.
- Tuyến đường ĐH.37 từ cầu Mười Thước (thôn Thái Xuân) đến cầu Cấm Cố (thôn Dương Xuân), lộ giới 14m.
- Tuyến đường từ cầu chữ Y đi Phước Hưng qua Thôn Thanh Mai, lộ giới 17m.
* Giao thông đối nội:
- Tuyến đường từ ĐT.631 (thôn Tịnh Bình) đến xã Phước Hưng, lộ giới 14m.
- Tuyến đường xung quanh khu dân cư thôn Dương Xuân đấu nối ra đường từ ĐT 631 đi đường trục Khu kinh tế, lộ giới 14m.
- Các tuyến đường trục Bắc-Nam và Đông-Tây trong khu quy hoạch mới tại thôn Bình An, lộ giới 14m.
8.2. San nền: Xử lý cục bộ theo từng công trình cụ thể tuân thủ địa hình tự nhiên, tránh tình trạng ngập úng cục bộ. Cao độ xây dựng khống chế tối thiểu cho từng công trình phụ thuộc vào từng vị trí nhưng phải đảm bảo không ngập úng, hài hoà với các công trình hiện có và không làm ảnh hưởng tới các công trình hiện có lân cận.
8.3. Thoát nước mưa
- Đối với khu trung tâm xã: tuân thủ QHCT 1/500 đã được phê duyệt. 
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Hướng thoát nước theo hướng dốc chung của địa hình tự nhiên, đổ về mương, sông.
- Sử dụng cống BTCT, mương có nắp khi đi qua khu dân cư, sử dụng mương hở đối với các khu còn lại.
- Các điểm xả nước mưa đấu nối vào các mương thủy lợi chảy ra sông
8.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước lấy từ nhà máy cấp nước sạch đóng trên địa bàn xã Nhơn An phục vụ cung cấp nước cho 3 xã khu đông (Nhơn An, Nhơn Phong và Nhơn Hạnh).
- Nhu cầu dùng nước toàn xã đến 2030 là 1662 m3/ngày đêm, đến 2035 là 1747 m3/ngày đêm.
8.5. Hệ thống cấp điện
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn xã đến 2030 là 4.483kW, đến 2035 là 4.712kW.
- Nguồn cấp điện: Căn cứ vào nhu cầu phụ tải của toàn xã, căn cứ trên việc đánh giá khả năng nguồn tài nguyên cấp điện, nguồn cấp điện cho khu vực chủ yếu lấy từ nguồn chính là Trạm 110kV An Nhơn công suất 25MW+63MW, cấp điện áp 110/22kV. Hệ thống điện năng lượng mặt trời áp mái nhỏ lẻ (chủ yếu là tự phát) tại các nhà máy hoặc khu dân cư.
8.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang
8.6.1. Thoát nước thải sinh hoạt:
- Tổng lưu lượng nước thải toàn xã đến 2035 là: 1.074m3/ngày.đêm.
- Khu dân cư quy hoạch mới: quy hoạch bể xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
- Khu dân cư hiện hữu, khu dân cư các thôn: Vận động các hộ gia đình xây dựng 03 công trình hợp vệ sinh, có bể tự hoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Nước thải sinh hoạt phải được thu gom qua hệ thống hầm rút, không để chảy tràn ra đường.
- Nước thải, chất thải trong chăn nuôi: Vận động nhân dân xây dựng hệ thống hầm chứa - lắng - lọc hoặc hầm Biogas, để đảm bảo toàn bộ nước thải và chất thải trong chăn nuôi được thu gom xử lý không gây ô nhiễm môi trường. Hướng dẫn nhân dân định kỳ xử lý phân đã hoai mục để tận dụng làm phân bón cho cây trồng.
8.6.2. Giải pháp xử lý chất thải rắn:
- Khu trung tâm xã: Bố trí các thùng, xe đựng rác tại các điểm công cộng.
- Tổng lượng chất thải rắn đến năm 2035 phát sinh khoảng 12,62 tấn/ngày. Rác thải được thu gom 2 lần/tuần và đưa được về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý.
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường.
8.6.3. Nghĩa trang: Tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng. Đồng thời tiến hành di dời các nghĩa trang rải rác trong khu dân cư về các nghĩa trang tập trung theo định hướng quy hoạch chung.
9. Những nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Quyết định số 2767/QĐ-CTUBND ngày 30/10/2013 của UBND thị xã An Nhơn về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới xã Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập75
  • Hôm nay10,493
  • Tháng hiện tại279,022
  • Tổng lượt truy cập3,050,811

1057/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo Đề án thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn và thành lập thành phố An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 08/07/2024

1101/UBND

V/v cho cải táng tại Khu cải táng phục vụ GPMB Khu Công nghiệp Nhơn Hòa

Thời gian đăng: 08/07/2024

1076/UBND

V/v chủ trương thành lập Tổ thẩm định các nội dung có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu đối với đơn vị mua sắm tập trung tại thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 02/07/2024

1050/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 28/06/2024

1060/UBND

V/v thay thế thành viên Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Thỏa thuận khung hợp tác cấp địa phương về nước sạch, thu gom và xử lý nước thải giữa UBND tỉnh Bình Định với hai Nghiệp đoàn SEAFF và SFL của Pháp (phía Việt Nam)

Thời gian đăng: 01/07/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây