Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Hậu

Thứ sáu - 03/05/2024 09:11 244 0
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Hậu, với các nội dung sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô điều chỉnh quy hoạch xây dựng:
2.1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch xây dựng
Phạm vi điều chỉnh tổng thể thực hiện trên toàn bộ ranh giới tự nhiên xã Nhơn Hậu, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Phường Nhơn Thành;
- Phía Nam giáp: Xã Nhơn Khánh;
- Phía Đông giáp: Phường Đập Đá và phường Nhơn Hưng;
- Phía Tây giáp: Xã Nhơn Mỹ.
2.2. Quy mô điều chỉnh quy hoạch
- Quy mô nghiên cứu trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã với diện tích tự nhiên là 1.227,72 ha.
- Dân số hiện trạng: 13.708 người phân bố 9 thôn: Thiết Trụ, Vân Sơn, Đại Hòa, Nam Tân, Bắc Thuận, Ngãi Chánh, Thạnh Danh, Nam Nhạn Tháp, Bắc Nhạn Tháp. Dân số dự kiến đến năm 2030: khoảng 14.000 người và dự kiến đến năm 2035: khoảng 15.000 người.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Hậu nhằm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, của xã ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2035; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn đến năm 2030 và định hướng đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 15/7/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ thị xã An Nhơn khóa XXIV về lãnh đạo, xây dựng thị xã An Nhơn trở thành thành phố trực thuộc tỉnh trước năm 2025; định hướng phát triển xã Nhơn Hậu thành phường.
Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý phát triển các khu dân cư , điểm đân cư và các khu vực phát triển thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp…và hệ thống các công trình chuyên ngành.
Gắn kết chặt chẽ với các chương trình mục tiêu, các dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm xây dựng xã Nhơn Hậu thành phường theo đề án đã được phê duyệt.
Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Dự báo sơ bộ quy mô dân số, lao động, lựa chọn các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng:
4.1. Dự báo quy mô dân số, lao động:
a. Dân số:
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 14.000 người.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035: Khoảng 15.000 người.
b. Lao động:
- Đến năm 2030: dân số toàn xã là 14.000 người; dân số trong độ tuổi lao động 6.300 người; 
- Đến năm 2035: dân số toàn xã khoảng 15.000 người; dân số trong độ tuổi lao động khoảng 6.750 người. 
4.2. Dự báo quy mô đất xây dựng:
- Tác động ngoại lực mở rộng đô thị An Nhơn hình thành phường Nhơn Hậu giai đoạn trước năm 2025. Diện tích khoảng 250ha.
- Đến năm 2025: Khoảng 250-300 ha.
- Đến năm 2030: Khoảng 300-450 ha.
4.3. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng:
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCXDVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
          Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch xây dựng
 
TT Hạng mục Đơn vị
tính
Chỉ tiêu quy hoạch đến 2030 Chỉ tiêu quy hoạch đến 2035
I Nhu cầu đất xây dựng  ha Khoảng
210-250
Khoảng
220-300
1 Đất xây dựng công trình nhà ở m2/người ≥ 25 ≥ 25
2 Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ m2/người ≥ 5 ≥ 5
3 Cây xanh công cộng m2/người ≥ 5 ≥ 10
4 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật m2/người ≥ 5 ≥ 5
II Hạ tầng kỹ thuật      
1 Chỉ tiêu cấp nước lít/người/ng.đ ≥ 100 ≥ 100
2 Chỉ tiêu cấp điện w/người ≥ 500 ≥ 500
3 Chỉ tiêu thoát nước thải tối thiểu % nước cấp sinh hoạt Đạt 80-100 Đạt 80-100
4 Chỉ tiêu vệ sinh môi trường kg/ng/ng.đ 0,9 0,9
Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ

TT

Hang mục

Chỉ tiêu áp dụng đến năm 2035
1 Đất ở Bình quân/hộ cấp mới ≤ 400m²

2

Trụ sở xã
Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2, diện tích sử dụng ≤ 400 m²
3 Nhà trẻ, trường mầm non Diện tích đất xây dựng ≥ 12m²/trẻ
4 Trường Tiểu học Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
5 Trường Trung học cơ sở Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
6 Trạm y tế xã Diện tích đất xây dựng ≥ 500m²; có vườn thuốc ≥ 1000m²

7

Trung tâm văn hóa xã (hội trường đa năng)
Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 150 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 80 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội trường đa năng ≥ 300 m² (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).
    8   Sân thể thao xã Diện tích tích quy hoạch ≥ 1200 m2 (xã vùng I), ≥ 500 m² (xã vùng II, III).

9

Hội trường thôn
Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 80 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 50 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội trường thôn ≥ 200 m² (xã vùng I), ≥ 100 m2 (xã vùng II, III).
10   Sân thể thao thôn Diện tích tích quy hoạch ≥ 300 m2 (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).
11   Chợ nông thôn Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2; diện tích xây dựng ≥ 16m2/điểm kinh doanh; diện tích sử dụng ≥ 3m²/điểm kinh doanh
12
Giao thông
Quy chuẩn áp dụng Quyết định số 4297/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
13  Nghĩa trang nhân dân - Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần: Hung táng và chôn cất một lần: ≤ 4 m²/mộ
14  Khu xử lý chất thải rắn - Khoảng cách ly vệ sinh:
+ Đến ranh giới khu dân cư: ≥ 3000m
+ Đến công trình xây dựng khác ≥ 1000 m
15  Cấp điện - Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng: 250 KWh/người/năm
+ Phụ tải: 200w/ người
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng:
20% nhu cầu điện sinh hoạt của hoặc cụm xã
16  Cấp nước Tiêu chuẩn cấp nước:
100 lít/người/ngày
17  Thoát nước Thu gom được ≥ 85% lượng nước cấp
5. Quy hoạch tổng thể không gian xã:
5.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn:
5.1.1. Khu trung tâm xã: Quy mô diện tích 283,23 ha là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của xã. Hiện trạng dân số khoảng 10.000 người, dự báo đến năm 2035 có khoảng 12.000 người; Quy hoạch đất ở tăng thêm, có diện tích 12,15 ha.
5.1.2. Khu dân cư nông thôn: Trên cơ sở giữ lại khung giao thông theo quy hoạch đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3729/QĐ-UBND ngày 10/10/2020, các vị trí điều chỉnh quy hoạch được lập bao gồm:
- Là khu vực dân cư hiện hữu có diện tích 67,73 ha, giải pháp chủ yếu là cải tạo chỉnh trang. Quy hoạch đất ở tăng thêm, có diện tích 34,86 ha.
* Khu vực phía Tây:
- Khu vực trung tâm xã, đây là phân khu gắn liền với cải tạo chỉnh trang kết hợp phát triển một số khu vực thành khu ở mới, gắn kết với khu vực trung tâm xã hiện nay và khu làng nghề đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt.
- Phát triển đất hỗn hợp dọc khu vực trung tâm xã;
- Chỉnh trang, bổ sung hệ thống hạ tầng, đường giao thông theo định hướng đô thị, phát triển tuyến giao thông kết nối qua sông Đập Đá về Nhơn Khánh và kết nối vào quy hoạch Thành Hoàng Đế.
* Khu vực phía Đông:
- Khu vực phát triển cải tạo và phát triển mới do hình thành trục Bắc – Nam số 3 kết nối về phía nam sông Đập Đá nên đây là khu vực có quỹ đất phát triển thành mở rộng kết nối trung tâm thị xã thuận lợi để hình thành Phường Nhơn Hậu theo định hướng quy hoạch chung:
- Phát triển các nhóm ở mới ở phía nam đường Ngô Văn Sở và nam thôn Ngãi Chánh và thôn Vân Sơn;
- Phát triển đất hỗn hợp dọc tuyến Bắc Nam số 03;
- Hình thành trục giao thông bắc sông Đập Đá và kè phía sông, phát triển thương mại dịch vụ dọc sông (phía ngoài hành lang thoát lũ sông Đập Đá);
- Bố trí quỹ đất phục vụ tái định cư cho khu quy hoạch.
5.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ:
Quy hoạch cập nhật bổ sung các công trình hạ tầng xã hội sau:
- Công trình trụ sở: UBND xã Nhơn Hậu giữ nguyên vị trí hiện nay trên trục đường Đập Đá – Tây Vinh.
+ Quy hoạch trụ sở Công an xã diện tích 0,16 ha nằm trên đường Đập Đá – Tây Vinh, ngay vị trí Hợp tác xã hiện hữu.
+ Hợp tác xã Nhơn Hậu mới được bố trí ở ngã tư trục đường D10 và đường D15, với diện tích 0,13 ha.
+ Công trình y tế: Trạm y tế mới trên trục đường N15 nằm phía Đông Hợp tác xã mới, với quy mô 0,15 ha.
- Quy hoạch đất giáo dục:
+ Trường THCS: Gồm 01 trường hiện hữu, đáp ứng đủ nhu cầu cho khu vực.
+ Trường Tiểu học: gồm 03 trường, trong đó 2 trường hiện hữu vẫn đang đáp ứng được nhu cầu, 01 trường được quy hoạch ở khu xây dựng mới phía Đông đường sắt, với quy mô 1,08 ha nằm ở ngã giao nhau hai đường N7 và D2.
+ Trường mẫu giáo: Gồm 03 trường, 01 trường hiện hữu và 02 trường được quy hoạch mới ở khu vực xây dựng mới phía đông đường sắt. Bố trí 01 trường ở ngã giao hai đường N12 và D1, có diện tích 0,43ha và 01 trường nằm ở ngã giao đường N6 và D2 có diện tích là 0,48ha.
- Quy hoạch cây xanh - mặt nước:
+ Trạm y tế Nhơn Hậu cũ chuyển thành công viên với diện tích 0,11 ha.
+ Bố trí đất công viên trên đường D10 với quy mô 2,25 ha tại khu vực địa danh Hòn Long Cốt.
+ Bố trí quỹ đất công viên trên đường N15, đối diện trường THCS Nhơn Hậu và trường Tiểu học số 01 Nhơn Hậu, với quy mô 1,79 ha.
+ Bố trí công viên với quy mô 2,56 ha ở phía Bắc đường N9, ở khu vực phát triển mới.
+ Trên trục chính Bắc – Nam số 03, bố trí công viên tập trung nằm phía tây với quy mô là 0,91 ha ngay trạm xử lý nước thải.
+ Bố trí tổ hợp các công viên với chức năng thoát nước đô thị dọc từ các đường N7 và N6 qua trục chính Bắc - Nam số 03 và tiếp tục dọc theo các đường N5 và D5 về phía sông Đập Đá với tổng quy mô 2,36 ha.
+ Tại các đơn vị ở bố trí các công viên với diện tích khoảng 0,5 - 1ha.
- Công trình thương mại dịch vụ, hỗn hợp:
+ Đất dành cho thương mại dịch vụ khoảng 1,61 ha, được bố trí tại 04 vị trí:
+ Khu thương mại dịch vụ trên đường D2 có quy mô 0,89 ha gồm 02 khu nằm hai bên dải công viên thoát nước đô thị, với chức năng tổ hợp các dịch vụ như khách sạn, nhà hàng, trung tâm thương mại...
+ Khu chợ hiện hữu với quy mô 0,63ha nằm trên đường Nhơn Hậu – Nhơn Khánh.
+ Khu trưng bày làng nghề phía sau UBND xã Nhơn Hậu với quy mô 0,09 ha.
5.3. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp:
- Quy hoạch phát triển làng nghề truyền thống: 
+ Khu vực đất phát triển làng nghề truyền thống: Phát triển các dịch vụ du lịch, làng nghề (mộc, gốm, đúc đồng, bún…) và làng nông nghiệp… tại các khu dân cư trong Thành Hoàng Đế: Chuyển đổi và phát triển xã theo mô hình “làng dịch vụ du lịch”.
- Quy hoạch trồng trọt :
+ Khu vực sản xuất nông nghiệp phân bố ở các thôn theo hướng sản xuất hàng hoá, vùng sản xuất chuyên lúa, ngô, rau các loại và trồng Mai cảnh.
+ Quy hoạch sản xuất nông nghiệp trồng cây mai vàng 69,46 ha trên toàn xã Nhơn Hậu.
+ Phân vùng khu vực sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hóa như: vùng chuyên lúa, chuyên canh cây công nghiệp, chuyên canh màu, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung.
+ Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Quy hoạch vùng chăn nuôi:
+ Tiếp tục phát triển các khu vực chăn nuôi hiện nay. Bên cạnh đó thực hiện tốt công tác tiêm phòng vaccin và phòng, chống dịch bệnh ở đàn gia súc,  gia cầm và kịp thời ngăn ngừa dịch bệnh phát sinh. Chú trọng phát triển đàn bò thịt chất lượng và hiệu quả kinh tế cao gắn với công tác bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, giữ vững và ổn định đàn gia súc, gia cầm.
5.4. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
+ Hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn vẫn duy trì và ổn định, chủ yếu là các ngành, làng truyền thống như: sản xuất đồ gỗ, gia công sản phẩm may mặc… quy mô sản xuất nhỏ lẻ (chủ yếu hộ gia đình).
6. Chỉ tiêu, hình thức kiến trúc cho từng loại đất công cộng, đất ở khu dân cư:
Thực hiện theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định, cụ thể:
- Nhà ở trong các thôn, xóm tầng cao trung bình từ 01- 06 tầng. Riêng đối với đường có lộ giới < 7m chỉ đựơc phép xây dựng tối đa là 4 tầng với tổng chiều cao không quá 16m.
- Nhà ở trong các khu dân cư, điểm dân cư quy hoạch mới:
+ Tầng cao xây dựng: 02 - 06 tầng (Tổng chiều cao không lớn hơn 24m; tầng 1: 4,2m, tầng trở lên 3,8m/tầng; trường hợp có tầng lửng thì cao độ tầng 2 là 5,8m so với cao độ nền xây dựng).
+ Mật độ xây dựng: Thực hiện theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình dịch vụ - công cộng:
+ Tầng cao tối đa: Tầng cao công trình trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ công cộng, công trình đa năng phụ thuộc vào diện tích lô đất, kích thước các cạnh, mối tương quan giữa chiều cao các công trình trong khu vực và nhu cầu làm việc của cấp đô thị, đơn vị hành chính tại thời điểm xây dựng mà các cơ quan quản lý về quy hoạch, kiến trúc có thẩm quyền quyết định tầng cao công trình.
+ Mật độ xây dựng: Trong các khu vực xây dựng mới tối đa là 40%, trong các khu vực quy hoạch cải tạo tối đa là 60%.
6.2. Hình thức kiến trúc:
- Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên.
- Kiến trúc công trình, nhà ở riêng lẻ phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực.
7. Quy hoạch sử dụng đất:
- Quy hoạch sử dụng đất Nhơn Hậu giai đoạn 2023-2035
Bảng quy hoạch  sử dụng đất xã Nhơn Hậu đến năm 2035 Hiện trạng 2023 Quy hoạch 2023-2030 Quy hoạch 2030-2035
Dân số 13.708 Dân số 14.000 Dân số 15.000
TT Chỉ tiêu sử dụng đất Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ
(ha) (%) (ha) (%) (ha) (%)
-1 -2 -3 -4   -5   -6  
  Tổng diện tích tự nhiên   1.227,72 100 1.227,72 100 1.227,72 100
1 Đất nông nghiệp NNP 790,39 64,4 704,58 57,4 696,58 56,7
1.1 Đất trồng lúa LUA 402,15   379,23   379,23  
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 188,91   167,68   162,68  
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 194,04   152,93   149,93  
1.4 Đất nông nghiệp khác NKH 5,29   4,74   4,74  
2 Đất xây dựng PNN 358,74 29,2 458,4 37,3 466,4 38,0
2.1 Đất quốc phòng CQP 2,9   4,11   4,11  
2.2 Đất an ninh CAN     0,18   0,18  
2.3 Đất thương mại, dịch vụ TMD 0,01   1,22   1,22  
2.4 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 10,83   10,18   10,18  
2.5 Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm SKX            
2.6 Đất phát triển hạ tầng DHT 185,69   258,72   258,72  
2.7 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,54   1,36   1,36  
2.8 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV     4,42   4,42  
2.9 Đất ở tại nông thôn ONT 67,73          
2.10 Đất ở tại đô thị ODT     94,59   102,59  
2.11 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 0,19   0,26   0,26  
2.12 Đất xd trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,01   0,01   0,01  
2.13 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG            
2.14 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,63   0,63   0,63  
2.15 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 76,19   75,08   75,08  
2.16 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 12,28   5,9   5,9  
2.17 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,74   1,74   1,74  
3 Đất chưa sử dụng CSD 78,59 6,4 64,74 5,3 64,74 5,3
8. Quy hoạch định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Giao thông:
8.1.1. Mục tiêu chung:
- Quy hoạch hệ thống giao thông đảm bảo đầu tư giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau 2035 đạt chuẩn nông thôn mới, đồng thời đảm bảo về lâu dài có tầm nhìn. Do đó, các tuyến đường trục xã, đường liên thôn có tầm ảnh hưởng quan trọng đến phát triển chung của toàn xã phải được quy hoạch có lộ giới lớn đảm bảo tầm nhìn phát triển. Việc quy hoạch lộ giới vượt chuẩn nông thôn mới nhằm mục đích làm cơ sở để quản lý lộ giới lâu dài, phục vụ việc đầu tư xây dựng đường trong từng giai đoạn phù hợp. Để đáp ứng được nhu cầu phát triển và đạt được tiêu chí nông thôn mới nâng cao cần phải phát triển thêm các tuyến đường liên thôn để tạo được tính liên hoàn, quy hoạch mở rộng lộ giới để phát triển, đầu tư xây dựng về lâu dài.
- Tập trung phát triển đồng bộ và bền vững mạng lưới giao thông của xã phù hợp với định hướng phát triển theo quy hoạch chung thị xã An Nhơn.
8.1.2. Quy hoạch mạng lưới giao thông xã Nhơn Hậu
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường Quốc lộ 1A, huyện lộ ĐH35: Định hướng giai đoạn quy hoạch nâng cấp đạt chuẩn kỹ thuật theo quy hoạch của Bộ Giao thông, tỉnh.
+ Các trục đường chính tuân thủ theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị An Nhơn đã được phê duyệt.
- Giao thông nội bộ:
+ Quy hoạch các tuyến đường nội bộ: lộ giới 22m (4m-6m-2m-6m-4m); lộ giới 18m (4m-4m-2m-4m-4m); lộ giới 16m (4m-8m-4m) và 14m (3m-8m-3m) kết nối với trục giao thông chính.
+ Đường trục xã, liên xã: Định hướng nâng cấp các tuyến này đạt cấp đường AH (tương đương cấp VI đồng bằng) bề rộng mặt 3,5m, rộng nền 6,5m.
+ Đường liên thôn: Định hướng mở rộng đạt cấp A với tiêu chuẩn kỹ thuật đường (bề rộng mặt 3,5m, rộng nền 5,0m, bán kính tối thiểu 15m, độ dốc dọc tối đa 10%, chiều dài dốc tối đa 300m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,5m).
+ Đường ngõ, xóm: Định hướng sẽ cứng hóa toàn bộ đạt tiêu chuẩn đường cấp B với tiêu chuẩn kỹ thuật đường (bề rộng mặt 3,0m, rộng nền 4,0m, bán kính tối thiểu 10m, độ dốc dọc tối đa 6%, chiều dài dốc tối đa 200m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,0m).
- Giao thông nội đồng:
+ Các trục đường chính đi ra khu sản xuất được đầu tư có chỉ giới giao thông tối thiểu 3,5m, mặt đường đầu tư BTXM hoặc đường cấp phối cứng.
+ Tận dụng tối đa các đường sản xuất đã có đáp ứng yêu cầu đi lại thuận tiện, nối liền các tuyến đường huyện, đường xã để người dân đi làm và thu hoạch sản phẩm được thuận tiện.
+ Bố trí các đường vận chuyển sản phẩm không gây cản trở cho việc đi lại của người dân và làm hỏng kết cấu mặt đường.
8.2. San nền:
- Theo định hướng quy hoạch chung đô thị An Nhơn cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất p=2,5%.
- Khu vực xã Nhơn Hậu chịu tác động thủy văn sông Kôn và sông Gò Chàm, cao độ nền xây dựng khu vực này cao hơn mực nước ngập của các nhánh sông này, vì vậy nhằm giảm khối lượng đất đắp nền lựa chọn cao độ xây dựng cho khu vực như sau:
+ Khu vực có cao độ nền hiện trạng ≥ +4.0m thì giữ nguyên cao độ chỉ san gạt cục bộ tạo mặt bằng thuận lợi cho xây dựng công trình.
+ Nhằm bảo đảm đô thị không bị ngập lụt xảy ra lựa chọn cao độ xây dựng tối thiểu có tính đến biến đổi khí hậu cho khu vực Nhơn An là Hxd ≥ +4.0m.
+ Khu vực dự kiến phát triển đô thị có cao độ ≤ +4.0m khi xây dựng cần tôn nền đến cao độ khống chế Hxd ≥+4.0m
* Độ dốc nền và đường được khống chế như sau:
- Độ dốc nền đắp nhỏ nhất: Inền min³ 0,004.
- Cao độ xây dựng toàn khu vực được được khống chế bởi hệ thống cao độ tại các nút giao thông.
- Độ dốc dọc đường: Imax = 0,005, Ingang đường = 0,02.
- Cao độ san nền thấp nhất đảm bảo không bị ngập úng, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa.
8.3. Hệ thống thoát nước mưa:
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải và kết nối về khu xử lý nước thải tập trung của thị xã theo quy hoạch chung.
+ Lưu vực 1: Từ đường Ngô Văn Sở đến Trục Bắc Nam số 2, kết hợp giữa cống hiện hữu và cống xây mới và thoát ra sông Đập Đá.
+ Lưu vực 2: Từ trục Bắc Nam số 2 đến đường D15, đây là khu vực xây dựng cống mới, sau khi thu gom sẽ thoát về tuyến cống hộp vào thoát ra sông Đập Đá.
+ Lưu vực 3: Từ đường Đập Đá – Tây Vinh đến hết ranh phía Nam của khu vực quy hoạch. Kết hợp giữa cống hiện hữu và cống xây mới.
+ Lưu vực 4: Từ ranh quy hoạch phía Bắc đến đường Đập Đá – Tây Vinh. Đây là khu vực chưa có hệ thống thoát nước, xây dựng mới và cải tạo 1 đoạn trên đường Đập Đá – Tây Vinh để đảm bảo khả năng thoát nước.
- Nước mưa từ các lưu vực được thu vào cống rồi thoát ra các mương đất chảy ra đồng hoặc ra sông, suối.
- Nạo vét, khơi thông các trục tiêu tự nhiên dòng sông Kôn, hồ kênh ….
8.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Các điểm dân cư quy hoạch mới: 100 lít/người/ngày/đêm.
+ Dân cư nông thôn hiện hữu: 80 lít/người/ngày/đêm.
- Nguồn cấp nước:
+ Đối với hệ thống cấp nước: sử dụng ống nhựa HDPE. Nguồn nước lấy từ nhà máy nước Nhơn Hậu - Nhơn Mỹ theo định hướng quy hoạch chung, hệ thống ống cấp sử dụng các tuyến ống D300 - D63.
- Nhu cầu cấp nước toàn xã đến 2030 là 2.227 m³/ngày đêm; năm 2035: 2.386 m³/ngày đêm.
8.5. Hệ thống cấp điện:
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn xã đến 2030 là 6.010kW; đến năm 2035 là 6.435kW.
- Nguồn cấp điện: sử dụng nguồn điện 22KV hiện trạng qua các trạm biến áp, sau đó dẫn về các khu chức năng cấp cho điện sinh hoạt và chiếu sáng theo các tuyến giao thông.
- Giải pháp quy hoạch cấp điện:
+ Giai đoạn đến 2030: Dự án Lắp mạch 2 đường dây 110kV Phù Mỹ - An Nhơn; Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện phân phối tỉnh Bình Định thuộc dự án Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối lần 2 (PSL3) vay vốn Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA).
+ Toàn xã đã có hệ thống điện đạt chuẩn, có 26 trạm biến áp 22/0,4KV và 07 trạm hiện trạng, đường dây điện được phân bố đều khắp theo các thôn.
+ Các khu dân cư tại khu trung tâm và điểm dân cư tại các thôn khi quy hoạch mới sễ bố trí hệ thống cấp điện mới cho từng khu và bổ sung các trạm biến áp đảm bảo bán kính phục vụ, nguồn điện đấu nối với hệ thống điện hiện hữu.
8.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang:
8.6.1. Thoát nước thải sinh hoạt:
- Tổng lưu lượng nước thải toàn xã đến 2035 là: 1.909m3/ngày.đêm.
- Khu dân cư quy hoạch mới: quy hoạch bể xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
- Khu dân cư hiện hữu, khu dân cư các thôn: Vận động các hộ gia đình xây dựng 03 công trình hợp vệ sinh, có bể tự hoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Nước thải sinh hoạt phải được thu gom qua hệ thống hầm rút, không để chảy tràn ra đường.
- Nước thải, chất thải trong chăn nuôi: Vận động nhân dân xây dựng hệ thống hầm chứa - lắng - lọc hoặc hầm Biogas, để đảm bảo toàn bộ nước thải và chất thải trong chăn nuôi được thu gom xử lý không gây ô nhiễm môi trường. Hướng dẫn nhân dân định kỳ xử lý phân đã hoai mục để tận dụng làm phân bón cho cây trồng.
8.6.2. Chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn chia thành 2 loại vô cơ và hữu cơ. Đối với chất thải rắn hữu cơ, các hộ gia đình tiến hành ủ, tạo thành phân hữu cơ dùng làm phân bón cho cây trồng; đối với chất thải rắn vô cơ đơn vị thu gom, vận chuyển với tần suất thu gom 2 lần/tuần sau đó đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý.
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường.
8.6.3. Nghĩa trang:
- Hiện trạng xã đã đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư. Đối với các nghĩa trang đang hoạt động, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng. Đồng thời, tiến hành vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang tập trung Bắc An Nhơn theo định hướng quy hoạch chung.
9. Những nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày 30/10/2013 của UBND thị xã An Nhơn về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới xã Nhơn Hậu, thị xã An Nhơn.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Cuộc thi tìm hiểu CCHC
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập46
  • Máy chủ tìm kiếm1
  • Khách viếng thăm45
  • Hôm nay738
  • Tháng hiện tại447,575
  • Tổng lượt truy cập4,403,084

1818/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch UBND thị xã Lê Hoài An tại cuộc họp nghe báo cáo các vấn đề có liên quan đến dự án Nghĩa trang Nam An Nhơn

Thời gian đăng: 27/12/2024

1817/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo các tồn tại, vướng mắc trong công tác BTGPMB một số công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 27/12/2024

2078/UBND

V/v thực hiện Văn bản số 9288/UBND-TH ngày 15/11/2024 của UBND tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 26/11/2024

1771/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo các tồn tại, vướng mắc trong công tác BTGPMB một số công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 26/11/2024

2090/UBND

v/v khảo sát đầu tư dự án cấp nước sạch trên địa bàn thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 26/11/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây