Phê duyệt Đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Thọ

Thứ sáu - 03/05/2024 09:16 292 0
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Thọ, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Thọ.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch xây dựng
2.1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch xây dựng:
Phạm vi điều chỉnh tổng thể quy hoạch được thực hiện trên toàn bộ địa giới hành chính xã Nhơn Thọ, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn.
- Phía Tây giáp xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn.
- Phía Nam giáp xã Phước An Phước Thành, huyện Tuy Phước; xã Canh Vinh, huyện Vân Canh.
- Phía Bắc giáp xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn.
2.2. Quy mô điều chỉnh quy hoạch:
- Quy mô nghiên cứu trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã với diện tích tự nhiên là: 3.203,39 ha.
- Dân số hiện trạn: 8.526 người phân bố 04 thôn: Thọ Lộc 1, Thọ Lộc 2, Đông Bình Ngọc Thạnh; Dân số dự kiến đến năm 2030: khoảng 10.052 người và dự kiến đến năm 2035: khoảng 11.517 người.
2.3. Thời gian thực hiện quy hoạch: 
- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2030.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Thọ nhằm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, của xã ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2035; phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn giai đoạn 2021-2030 và đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035.
- Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý phát triển các khu dân cư nông thôn các khu vực phát triển thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp…và hệ thống các công trình chuyên ngành.
- Gắn kết chặt chẽ với Chương trình xây dựng nông thôn mới nâng cao, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Dự báo sơ bộ quy mô dân số, lao động, lựa chọn các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
4.1. Dự báo quy mô dân số, lao động
4.1.1. Dân số:
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 10.052 người.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035: Khoảng 11.517 người.
4.1.2. Lao động:
- Đến năm 2030: dân số toàn xã là 10.052 người; dân số trong độ tuổi lao động khoảng 7.358 người; 
- Đến năm 2035: dân số toàn xã khoảng 11.517 người; dân số trong độ tuổi lao động khoảng 8.615 người.
4.2. Dự báo quy mô đất xây dựng
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 650 - 750 ha.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035: Khoảng 1.000- 1.100 ha.
4.3. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2021/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021; QCVN 07:2016/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật".
Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch xây dựng
TT Hạng mục Đơn vị
tính
Chỉ tiêu quy hoạch đến 2030 Chỉ tiêu quy hoạch đến 2035
I Nhu cầu đất xây dựng  ha Khoảng   
210-250
Khoảng
220-300
1 Đất xây dựng công trình nhà ở m2/người ≥ 25 ≥ 25
2 Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ m2/người ≥ 5 ≥ 5
3  Cây xanh công cộng m2/người ≥ 5 ≥ 10
4 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật m2/người ≥ 5 ≥ 5
II Hạ tầng kỹ thuật      
1 Chỉ tiêu cấp nước lít/người/ng.đ ≥ 100 ≥ 100
2 Chỉ tiêu cấp điện w/người ≥ 500 ≥ 500
3 Chỉ tiêu thoát nước thải tối thiểu % nước cấp sinh hoạt Đạt 80-100 Đạt 80-100
4 Chỉ tiêu vệ sinh môi trường kg/ng/ng.đ 0,9 0,9
Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
TT Hang mục Chỉ tiêu áp dụng đến năm 2035
1 Đất ở Bình quân/hộ cấp mới ≤ 400m²

2

Trụ sở xã
Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2, diện tích sử dụng ≤ 400 m²
3 Nhà trẻ, trường mầm non Diện tích đất xây dựng ≥ 12m²/trẻ
4 Trường Tiểu học Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
5 Trường Trung học cơ sở Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
6 Trạm y tế xã Diện tích đất xây dựng ≥ 500m²; có vườn thuốc ≥ 1000m²

7
Trung tâm văn hóa xã (hội trường đa năng) Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 150 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 80 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội trường đa năng ≥ 300 m² (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).

8
Sân thể thao xã Diện tích tích quy hoạch ≥ 1200 m2 (xã vùng I), ≥ 500 m² (xã vùng II, III).

9

Hội trường thôn
Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 80 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 50 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội
trường thôn ≥ 200 m² (xã vùng I), ≥ 100 m2 (xã vùng II, III).

10

Sân thể thao thôn
Diện tích tích quy hoạch ≥ 300 m2 (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).
11
Chợ nông thôn
Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2; diện tích xây dựng ≥ 16m2/điểm kinh doanh; diện tích sử dụng ≥ 3m²/điểm kinh doanh
12
Giao thông
Quy chuẩn áp dụng Quyết định số 4297/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
13
Nghĩa trang nhân dân
- Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần : Hung táng và chôn cất một lần : ≤ 4 m²/mộ
14
Khu xử lý chất thải rắn
- Khoảng cách ly vệ sinh :
+ Đến ranh giới khu dân cư :≥ 3000m
+ Đến công trình xây dựng khác ≥ 1000 m
15


Cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng : 250 KWh/người/năm
+ Phụ tải: 200w/ người
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng:
20% nhu cầu điện sinh hoạt của hoặc cụm xã
16
Cấp nước
Tiêu chuẩn cấp nước:
100 lít/người/ngày
17 Thoát nước Thu gom được ≥ 85% lượng nước cấp
5. Quy hoạch tổng thể không gian

5.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn

5.1.1. Khu trung tâm xã: Quy mô diện tích 70,0 ha; là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của xã. Hiện trạng dân số khoảng 2.900 người, dự báo đến năm 2035 có khoảng 4.500 người; Chỉ tiêu đất  ở 72,3 m2/hộ; Quy hoạch đất ở tăng thêm 17 ha.

5.1.2. Khu dân cư nông thôn: Trên cơ sở giữ lại khung giao thông theo quy hoạch đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3729/QĐ-UBND ngày 10/10/2020, các vị trí điều chỉnh quy hoạch được lập bao gồm:
- Khu dân cư dịch vụ - thương mại khu vực dọc hai bên đường QL19 đước phê duyệt tại đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Nhơn Thọ với diện tích 210,71 ha. Trong đó tổng diện tích đất ở quy hoạch mới: 48,54 ha.
 + Giai đoạn 2021-2030: Bổ sung phát triển mới các khu dân cư mới, tuân thủ theo quy hoạch phân khu 1/2000 khu vực Nhơn Thọ,  tổng diện tích 22,96 ha.
+ Giai đoạn 2031-2035: Bổ sung phát triển mới các khu dân cư mới, tuân thủ theo quy hoạch phân khu 1/2000 khu vực Nhơn Thọ, tổng diện tích 25,58 ha
- Phát triển hệ thống dân cư ở các thôn: Chủ yếu là chỉnh trang và quy hoạch mở rộng đất ở theo nhu cầu của từng thôn khoảng 12,5 ha; trong đó thôn Đông Bình khoảng 7 ha, thôn Thọ Lộc 1 khoảng 1,8 ha, thôn Thọ Lộc 2 khoảng 2,3 ha, thôn Ngọc Thạnh khoảng 1,4 ha.Tổng diện tích 81,39 ha.
5.2. Định hướng tổ chức các công trình công cộng, dịch vụ
Quy hoạch điều chỉnh bổ sung các công trình hạ tầng xã hội cụ thể như sau:
- Quy hoạch mới trụ sở công An xã với diện tích 0,1ha.
- Mở rộng trạm y tế xã tổng diện tích 0,24ha; mở rộng hợp tác xã nông nghiệp 2 về phía đông với tổng diện tích 0,51 ha.
- Quy hoạch mới trung tâm văn hóa thể dục thể thao xã thôn Thọ Lộc 1, diện tích 2,09 ha.
- Quy hoạch mở rộng lớp mẫu giáo Thọ Sơn Nam thôn Thọ Lộc 1 về phía Tây thêm 0,17 ha; tổng diện tích  đến2035 là 0,29ha (theo QHPK).
- Quy hoạch mới khu đất dự trữ mở rộng trường Trung học cơ sở Nhơn Thọ, thôn Đông Bình 1 thêm 0,61 ha.
- Quy hoạch bổ sung mới 5,97 ha đất công viên sử dụng công cộng. Nâng  diện tích đất cây xanh toàn xã là 8,26 ha.
- Quy hoạch điều chỉnh vị trí sân thể dục thể thao thôn Thọ Lộc 2, diện tích 0,5ha.
- Quy hoạch bổ sung mới 3 sân thể thao: thôn Thọ Lộc 1, diện tích 0,25 ha, thôn Đông Bình, diện tích 0,1ha; thôn Ngọc Thạnh, diện tích 0,2ha.
5.3. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
5.3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp
-  Quy hoạch trồng trọt: Hiện nay trên địa bàn xã vẫn chưa có quy hoạch chi tiết sản xuất nông nghiệp. Trên cơ sở căn cứ theo quy hoạch sử dụng đất, định hướng phân vùng cho các loại đất nông nghiệp như sau:
- Vùng trồng lúa: Tập trung chủ yếu tại thôn Thọ Lộc 1, 2, Ngọc Thạnh, diện tích khoảng 400 ha.
- Vùng trồng trọt khác: tập trung rải rác các thôn chủ yếu Thọ Lộc 2, thôn Đông Bình, diện tích khoảng 550 ha.
+ Vùng trồng rừng: tập trung ở 2 thôn Đông Bình và Thôn Thọ Lộc 2, diện tích khoảng 1140 ha.
- Quy hoạch vùng chăn nuôi:
Tiếp tục phát triển vùng chăn nuôi tập trung; phát triển trồng rừng sản xuất, kết hợp với chăn nuôi theo hướng trang trại, gia trại. Bên cạnh đó thực hiện tốt công tác tiêm phòng vaccin và phòng, chống dịch bệnh ở đàn gia súc,  gia cầm và kịp thời ngăn ngừa dịch bệnh phát sinh. Chú trọng phát triển đàn bò thịt chất lượng và hiệu quả kinh tế cao gắn với công tác bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, giữ vững và ổn định đàn gia súc, gia cầm.

5.3.2. Quy hoạch đất nông nghiệp khác

Ngoài khu sản xuất an toàn ứng dụng CNC xây dựng nhà sơ chế 4,0 ha : hiện hữu tại thôn Thọ Lộc 2; quy hoạch bổ sung mới khu đất dự án Khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng CN tiên tiến trồng cây ăn quả và cây dược liệu 15,2ha tại thôn Thọ Lộc 2.
5.3.3. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Quy hoạch bổ sung diện tích 240,46 ha của Khu công nghiêph Nhơn Hoà; đến năm 2035 dự kiến tổng diện tích khu sản xuất công nghiệp là 474,0 ha.
5.3.4. Quy hoạch đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng
Quy hoạch bổ sung 134,7 ha các mỏ đất khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu phía Nam xã, tổng diện tích các mỏ đất đến năm 2035 là 146,17 ha.
5.4. Quy hoạch dịch vụ thương mại: Ngoài chợ Đồn được đầu tư diện tích đến năm 2035 là 0,43ha, quy hoạch bổ sung mới 02 khu đất sử dụng hỗn hợp:
- Khu đất sử dụng hỗn hợp tại thôn Thọ Lộc 2, tổng diện tích khoảng 2,15 ha
- Khu đất sử dụng hỗn hợp tại thôn Đông Bình, tổng diện tích khoảng 23,9 ha.
5.5. Quy hoạch Khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
- Quy hoạch điều chỉnh giảm diện tích Hợp tác xã nông nghiệp I, đến năm 2035 diện tích là 0,32 ha.
- Quy hoạch điều chỉnh tăng diện tích Hợp tác xã nông nghiệp II, đến năm 2035 diện tích là 0,51 ha.
- Cập nhật khu đất Sân phơi hiện hữu, diện tích khoảng 0,23ha tại thôn Thọ Lộc 1.
6. Chỉ tiêu, hình thức kiến trúc cho từng loại đất công cộng đất ở khu dân cư
6.1 Chỉ tiêu cho từng loại đất công cộng, đất ở khu dân cư
Thực hiện theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định, cụ thể:
- Nhà ở trong các thôn, xóm tầng cao trung bình từ 01- 06 tầng. Riêng đối với đường có lộ giới < 7m chỉ đựơc phép xây dựng tối đa là 4 tầng với tổng chiều cao không quá 16m.
- Nhà ở trong các khu dân cư, điểm dân cư quy hoạch mới:
+ Tầng cao xây dựng: 02- 06 tầng (Tổng chiều cao không lớn hơn 24m; Tầng 1:4,2m, tầng trở lên 3,8m/tầng; trường hợp có tầng lửng thì cao độ tầng 2 là 5,8m so với cao độ nền xây dựng).
+ Mật độ xây dựng: Thực hiện theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình dịch vụ - công cộng:
+ Tầng cao tối đa: Tầng cao công trình trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ công cộng, công trình đa năng phụ thuộc vào diện tích lô đất, kích thước các cạnh, mối tương quan giữa chiều cao các công trình trong khu vực và nhu cầu làm việc của cấp đô thị, đơn vị hành chính tại thời điểm xây dựng mà các cơ quan quản lý về quy hoạch, kiến trúc có thẩm quyền quyết định tầng cao công trình.
+ Mật độ xây dựng: Trong các khu vực xây dựng mới tối đa là 40%, trong các khu vực quy hoạch cải tạo tối đa là 60%.
6.2. Hình thức kiến trúc
- Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên.
- Kiến trúc công trình, nhà ở riêng lẻ phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực.
7. Quy hoạch sử dụng đất
Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất xã Nhơn Thọ đến 2035
TT Mục đích sử dụng đất Hiện trạng (ha) Tỷ lệ (%) Giai đoạn đến  năm 2030 (ha) Tỷ lệ (%) Giai đoạn đến năm 2035 (ha) Tỷ lệ (%)
1 Đất nông nghiệp 2.590,16 80,86 2.395,19 74,77    2.074,85 64,77
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 1.085,35 33,88 1.035,45 32,32 919,67  
  Đất trồng lúa 507,71   474,79   365,61  
  Đất trồng trọt khác 577,64   560,66   554,06  
1.2 Đất lâm nghiệp 1.484,54 46,34 1.321,07 41,24 1116,51 34,85
  Đất rừng sản xuất 1.484,54   1.321,07   1116,51  
1.3 Đất nông nghiệp khác 20,27   38,67 1,21 38,67  
2 Đất xây dựng 510,86 15,95 707,26 22,88 1.062,82 33,18
2.1 Đất xây dựng 131,02 4,09 168,41   240,43 7,51
2.1.1 Đất ở 45,30 1,41 69,29 2,16       116,93 3,65
2.1.2 Đất ở hiện trạng 45,30 55,89 46,33           68,39  
2.1.3 Đất ở quy hoạch mới   48,54 22,96           48,54  
2.1.2 Đất công cộng 10,51 0,33 12,64 0,39 12,64 0,39
  Trụ sở cơ quan 1,63   1,60             1,60  
  Y tế 0,18   0,24             0,24  
  Văn hóa 1,45   2,56            2,56  
  Giáo dục 6,34   7,06             7,06  
  Thương mại dịch vụ 0,50   0,43             0,43  
2.1.3 Đất cây xanh, thể dục thể thao 3,57 0,11 2,29 0,07 9,31 0,29
  Đất cây xanh 2,37   2,29             8,26  
  Đất thể thao 1,20   0             1,05  
2.1.4 Đất giao thông 71,63 2,24 84,18         101,54 3,17
2.2 Đất xây dựng khác 379,84 11,86 538,86   822,39 25,67
2.2.1 Đất tôn giáo, danh lam thắng cảng, di tích, đình đền 1,90 0,06 1,83 0,06 1,83 0,06
2.2.2 Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề 233,54 7,29 244,70 7,64 485,16 15,15
2.2.3 Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng 11,47 0,36 146,17 4,56 146,17 4,56
2.2.4 Đất xây dựng các chức năng khác 11,97 0,37 12,20 0,38 36,09 1,13
2.2.5 Đất hạ tầng kỹ thuật 68,65 2,14 78,32 2,44 102,62 3,20
  Đất giao thông đối ngoại 19,12   22,06           46,36  
  Đất xử lý chất thải rắn 1,58   9,58   9,58  
  Đất nghĩa trang, nghĩa địa 47,85   46,16   46,16  
  Đất hạ tầng kỹ thuật khác 0,10   0,52   0,52  
2.2.6 Đất hạ tầng phục vụ sản xuất 52,31 1,63 55,64 1,74 50,52 1,58
3 Đất khác 102,38 3,20 100,94 3,15 65,72 2,05
3.1 Đất sông ngòi, kênh rạch và mặt nước chuyên dùng 61,36   61,22   60,61  
3.1.1 Đất mặt nước chuyên dùng 3,37   3,37   3,37  
3.1.2 Đất sông ngòi, suối, kênh rạch 57,99   57,85   57,24  
3.2 Đất chưa sử dụng 41,02   39,72   5,11  
  Đất bằng chưa sử dụng 40,99   39,72   5,11  
  Tổng diện tích quy hoạch 3.203,39 100 3.203,39 100 3.203,39 100
8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt và sản xuất
8.1. Giao thông
8.1.1. Mục tiêu chung
- Quy hoạch hệ thống giao thông nhằm đảm bảo phát triển sản xuất và phục vụ nhu cầu đi lại của xã giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau 2035. Để đáp ứng được nhu cầu trên cần nâng cấp, mở rộng các tuyến đường liên xã, liên thôn để tạo được tính kết nối đồng bộ hạ tầng giao thông giữa các khu vực.
- Tập trung phát triển đồng bộ và bền vững mạng lưới giao thông của xã phù hợp với định hướng phát triển theo đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Đinh đến năm 2035.
8.1.2. Quy hoạch mạng lưới giao thông xã Nhơn Thọ
* Hệ thống giao thông đối ngoại bao gồm:
- Tuyến đường Quốc lộ 19 chạy theo hướng Đông Tây có chiều dài khoảng 3,6km, lộ giới 52m, đạt chuẩn đường cấp III, đồng bằng.
- Tuyến đường ĐH. 39 Nhơn Thọ đi Nhơn Lộc (đoạn Nhơn Thọ), lộ giới 14m.
- Tuyến đường Trục chính Đông Tây số 1 lộ giới 32m.
- Tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 19 đi Nhơn Lộc, lộ giới 14m.
- Tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 19 đi Cầu Suối dài, lộ giới 22m.
- Tuyến đường kết nối từ Khu Công nghiệp Nhơn Hoà đến đường ĐH. 36, lộ giới 22-34m.
- Tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 19 đi cầu sông An Tượng thôn Đông Bình, lộ giới 16-25m.
- Tuyến đường kết nối từ Quốc lộ 19 đi cầu Bến Trảy, lộ giới từ 16- 14m.
* Hệ thống giao thông đối nội bao gồm:
- Các tuyến đường thuộc quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Nhơn Thọ: tuân thủ theo quy hoạch được duyệt.
- Các tuyến đường thuộc quy hoạch khu dân cư đã được duyệt thì tuân thủ theo quy hoạch được duyệt.
- Đường nội bộ, trục thôn, xóm: quy hoạch mặt đường rộng 3-5m, nền đường rộng 5m, lộ giới 9m – 14m.
- Đường nội đồng: quy hoạch mặt đường từ 3m - 5m
+ Các trục đường chính đi ra khu sản xuất được đầu tư có chỉ giới giao thông tối thiểu 3,5m, mặt đường đầu tư BTXM hoặc đường cấp phối cứng.
+ Tận dụng tối đa các đường sản xuất đã có đáp ứng yêu cầu đi lại thuận tiện, nối liền các tuyến đường huyện, đường xã để người dân đi làm và thu hoạch sản phẩm được thuận tiện.
+ Bố trí các đường vận chuyển sản phẩm không gây cản trở cho việc đi lại của người dân và làm hỏng kết cấu mặt đường.
8.2 San nền
Theo định hướng đồ án quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất p=2%.
+ Nhằm bảo đảm đô thị không bị ngập lụt xảy ra lựa chọn cao độ xây dựng tối thiểu có tính đến biến đổi khí hậu cho khu vực Nhơn Thọ là Hxd ≥ +11.0m
+ Khu vực dự kiến phát triển đô thị có cao độ ≤ +11.0m khi xây dựng cần tôn nền đến cao độ khống chế Hxd  ≥ +11.0m.
* Độ dốc nền và đường được khống chế như sau:
- Độ dốc nền đắp nhỏ nhất: Inền min ³ 0,004.
- Cao độ xây dựng toàn khu vực được được khống chế bởi hệ thống cao độ tại các nút giao thông.
- Độ dốc dọc đường: Imax = 0,005, Ingang đường = 0,02.
- Cao độ san nền thấp nhất đảm bảo không bị ngập úng, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa.
8.3. Thoát nước mưa
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải và kết nối về khu xử lý nước thải tập trung của thị xã theo quy hoạch chung.
- Đối với khu trung tâm xã: tuân thủ QHPK 1/2000 Khu vực Nhơn Thọ đã được phê duyệt, quy hoạch hệ thống thoát nước mưa 2 bên đường giao thông bằng cống bê tông cốt thép.
- Đối với các điểm dân cư tại các thôn, gắn với xây dựng đường giao thông thôn xóm, xây dựng các tuyến mương kín nắp đan, mương hở, rãnh thoát nước hai bên đường.
- Các điểm xả nước mưa đấu nối vào các mương thủy lợi, sông, suối.
8.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Tiêu chuẩn cấp nước: 100 lít/người/ngày đêm.
- Nhu cầu cấp nước toàn xã đến 2030 là: 1.599 m3/ngày đêm, đến 2035 là 1.832 m3/ngày đêm.
- Nguồn nước cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt được lấy từ nhà máy nước sạch Nhơn Tân và nhà máy nước Khu công nghiệp Nhơn Hoà.
- Phương án cấp nước
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ nhà máy cấp nước sạch dọc theo các tuyến đường chính khu vực, sau đó từ đường ống chính sẽ dẫn về các điểm dùng nước và công trình công cộng.
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ trạm về các thôn dọc theo các tuyến chính đường trục xã, liên xã và liên thôn, sau đó từ đường ống chính rẽ nhánh dẫn về các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất kinh doanh.
8.5. Hệ thống cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện: phụ tải sinh hoạt 500W/người; điện phục vụ công trình công cộng (tính bằng 35% phụ tải điện sinh hoạt).
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn xã đến năm 2030 là 4.312 kW, đến năm 2035 là 4.941 kW.
- Nguồn cấp điện: Căn cứ vào nhu cầu phụ tải của toàn xã, căn cứ trên việc đánh giá khả năng nguồn tài nguyên cấp điện, nguồn cấp điện cho khu vực chủ yếu lấy từ nguồn chính là Trạm 110kV Nhơn Tân công suất 2x25MW, cấp điện áp 110/22kV. Hệ thống điện năng lượng mặt trời áp mái nhỏ lẻ (chủ yếu là tự phát) tại các nhà máy hoặc khu dân cư.
- Tuy nhiên, trong thời gian tới cần đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các dự án điện chủ yếu phát triển sản xuất cụm CN Nhơn Hòa, CCN An Mơ, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể:
+ Dự án Lắp mạch 2 đường dây 110kV Phù Mỹ - An Nhơn; Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới đsiện phân phối tỉnh Bình Định thuộc dự án Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối lần 2 (PSL3) vay vốn Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) (0,15 ha)
+ Nâng cấp ĐZ 110KV Quy Nhơn- Nhơn Tân- Đồn Phó (0,27ha)
8.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang
8.6.1. Thoát nước thải sinh hoạt
- Chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu nước thải lấy bằng 85% chỉ tiêu nước cấp sinh hoạt.
+ Tỷ lệ thu gom: >85%.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn xã đến 2030 là 1.359 m3/ngày.đêm, đến 2035 là: 1.557 m3/ngày đêm.
- Nguyên tắc chung:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa. Tổ chức thu gom và kết nối về khu xử lý nước thải tập trung theo quy hoạch.
+ Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên.
+ Nước thải công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
+ Nước thải sinh hoạt, các hộ dân phải xây dựng hố xí hợp vệ sinh có bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nước tắm giặt, vệ sinh nhà cửa...phải được thu gom đấu nối xả vào các tuyến thoát nước thải. Nước thải này không được thấm vào đất gây ô nhiễm tầng nước ngầm.
+ Nước thải từ các trang trại, gia trại chăn nuôi được xử lý như sau: Xây dựng hệ thống hầm bioga để xử lý chất thải chăn nuôi kết hợp với bể lắng lọc nước thải, đảm bảo nước thải từ các khu chăn nuôi không gây ô nhiễm môi trường.  
8.6.2. Vệ sinh môi trường
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn chia thành 2 loại vô cơ và hữu cơ. Đối với chất thải rắn hữu cơ, các hộ gia đình tiến hành ủ, tạo thành phân sau đó đem bón cho cây trồng; đối với chất thải rắn vô cơ đơn vị thu gom, vận chuyển với tần suất thu gom 2 lần/tuần sau đó đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý.
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường.
8.6.3. Nghĩa trang
- Hiện trạng xã đã đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư. Đối với các nghĩa trang đang hoạt động, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng. Đồng thời, tiến hành vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang nhân dân Nam An Nhơn theo định hướng quy hoạch chung.
9. Những nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Quyết định số 5432/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 của UBND thị xã An Nhơn.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Cuộc thi tìm hiểu CCHC
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập19
  • Hôm nay2,282
  • Tháng hiện tại434,615
  • Tổng lượt truy cập4,390,124

1817/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo các tồn tại, vướng mắc trong công tác BTGPMB một số công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 27/12/2024

2078/UBND

V/v thực hiện Văn bản số 9288/UBND-TH ngày 15/11/2024 của UBND tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 26/11/2024

1771/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo các tồn tại, vướng mắc trong công tác BTGPMB một số công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 26/11/2024

2090/UBND

v/v khảo sát đầu tư dự án cấp nước sạch trên địa bàn thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 26/11/2024

1769/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trên địa bàn thị xã ngày 21/11/2024

Thời gian đăng: 22/11/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây