Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Phong

Thứ sáu - 03/05/2024 09:15 90 0
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Phong, với các nội dung sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô điều chỉnh quy hoạch xây dựng:
2.1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch xây dựng: Phạm vi điều chỉnh tổng thể thực hiện trên toàn bộ ranh giới tự nhiên xã Nhơn Phong, có giới cận như sau:
- Phía bắc giáp:      Xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát;
- Phía nam giáp:    Xã Nhơn An, thị xã An Nhơn;
- Phía đông giáp:   Xã Nhơn Hạnh, thị xã An Nhơn;       
- Phía tây giáp:      Phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn.
2.2. Quy mô điều chỉnh quy hoạch
- Quy mô nghiên cứu trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã với diện tích tự nhiên là 819,5 ha.
- Dân số hiện trạng: 9.567 người phân bố 07 thôn: Kim Tài, Liêm Định, Liêm Lợi, Tam Hòa, Thanh Danh, Thanh Giang, Trung Lý. Dân số dự kiến đến năm 2030: khoảng 9.900 người và dự kiến đến năm 2035: khoảng 10.500 người.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Phong nhằm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, của xã ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2035; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn đến năm 2030 và định hướng đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 15/7/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ thị xã An Nhơn khóa XXIV về lãnh đạo, xây dựng thị xã An Nhơn trở thành thành phố trực thuộc tỉnh trước năm 2025; định hướng phát triển xã Nhơn Phong thành phường.
- Làm công cụ để quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý phát triển các khu dân cư , điểm đân cư và các khu vực phát triển thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp…và hệ thống các công trình chuyên ngành.
- Gắn kết chặt chẽ với các chương trình mục tiêu, các dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm xây dựng xã Nhơn Phong thành phường theo đề án đã được phê duyệt.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Dự báo sơ bộ quy mô dân số, lao động, lựa chọn các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng:
4.1. Dự báo quy mô dân số, lao động:
a. Dân số:
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 9.900 người.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035: Khoảng 10.500 người.
b. Lao động:
- Đến năm 2030: dân số toàn xã là 9.900 người; dân số trong độ tuổi lao động 4.450 người; 
- Đến năm 2035: dân số toàn xã khoảng 10.500 người; dân số trong độ tuổi lao động khoảng 4.725 người. 
4.2. Dự báo quy mô đất xây dựng:
- Tác động ngoại lực mở rộng đô thị An Nhơn hình thành phường Nhơn Phong giai đoạn trước năm 2025. Quy hoạch phân khu Khu đô thị Cảnh Hàng; Diện tích 153,0ha.
+ Đến năm 2030: Khoảng 200ha.
+ Đến năm 2035: Khoảng 250ha.
4.3. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng:
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCXDVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
          Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch xây dựng
 
TT Hạng mục Đơn vị
tính
Chỉ tiêu quy hoạch đến 2030 Chỉ tiêu quy hoạch đến 2035
I Nhu cầu đất xây dựng  ha Khoảng   
210-250
Khoảng
220-300
1 Đất xây dựng công trình nhà ở m2/người ≥ 25 ≥ 25
2 Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ m2/người ≥ 5 ≥ 5
3  Cây xanh công cộng m2/người ≥ 5 ≥ 10
4 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật m2/người ≥ 5 ≥ 5
II Hạ tầng kỹ thuật      
1 Chỉ tiêu cấp nước lít/người/ng.đ ≥ 100 ≥ 100
2 Chỉ tiêu cấp điện w/người ≥ 500 ≥ 500
3 Chỉ tiêu thoát nước thải tối thiểu % nước cấp sinh hoạt Đạt 80-100 Đạt 80-100
4 Chỉ tiêu vệ sinh môi trường kg/ng/ng.đ 0,9 0,9
Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ
 
  TT   Hạng mục   Chỉ tiêu áp dụng đến năm 2035
1 Đất ở Bình quân/hộ cấp mới ≤ 400m²

2

 Trụ sở xã
Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2, diện tích sử dụng ≤ 400 m²
3 Nhà trẻ, trường mầm non Diện tích đất xây dựng ≥ 12m²/trẻ
4 Trường Tiểu học Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
5 Trường Trung học cơ sở Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
6 Trạm y tế xã Diện tích đất xây dựng ≥ 500m²; có vườn thuốc ≥ 1000m²

7

Trung tâm văn hóa xã (hội trường đa năng)
Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 150 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 80 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội trường đa năng ≥ 300 m² (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).
8   Sân thể thao xã Diện tích tích quy hoạch ≥ 1200 m2 (xã vùng I), ≥ 500 m² (xã vùng II, III).
   9   Hội trường thôn Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 80 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 50 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội trường thôn ≥ 200 m² (xã vùng I), ≥ 100 m2 (xã vùng II, III).
  10  Sân thể thao thôn Diện tích tích quy hoạch ≥ 300 m2 (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).
11
Chợ nông thôn
Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2; diện tích xây dựng ≥ 16m2/điểm kinh doanh; diện tích sử dụng ≥ 3m²/điểm kinh doanh
12
Giao thông
Quy chuẩn áp dụng Quyết định số 4297/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải
13 Nghĩa trang nhân dân - Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần: Hung táng và chôn cất một lần: ≤ 4 m²/mộ
14
Khu xử lý chất thải rắn
- Khoảng cách ly vệ sinh:
+ Đến ranh giới khu dân cư: ≥ 3000m
+ Đến công trình xây dựng khác ≥ 1000 m
15


Cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng: 250 KWh/người/năm
+ Phụ tải: 200w/ người
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng:
20% nhu cầu điện sinh hoạt của hoặc cụm xã
  16   Cấp nước Tiêu chuẩn cấp nước:
100 lít/người/ngày
17 Thoát nước Thu gom được ≥ 85% lượng nước cấp
5. Quy hoạch tổng thể không gian xã:
5.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn:
* Khu trung tâm xã:
- Quy mô diện tích trung tâm Nhơn Phong theo ranh quy hoạch phân khu Khu đô thị Cảnh Hàng, diện tích153ha là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của xã. Hiện trạng dân số khoảng 8.000 người, dự báo đến năm 2035 có khoảng 10.000 người; Quy hoạch đất ở tăng thêm, có diện tích 8,12 ha.
* Khu dân cư nông thôn:
- Trên cơ sở giữ lại khung giao thông theo đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3729/QĐ-UBND ngày 10/10/2023, các vị trí điều chỉnh quy hoạch được lập bao gồm: 
- Là khu vực dân cư hiện hữu có quy mô 53,5 ha, giải pháp chủ yếu là cải tạo chỉnh trang. Quy hoạch đất ở tăng thêm toàn xã đến năm 2035 quy mô 65,0 ha có diện tích 11,5 ha.
5.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ:
Quy hoạch cập nhật bổ sung các công trình hạ tầng xã hội sau:
- Công trình trụ sở: UBND xã trung tâm kinh tế chính trị Nhơn Phong trên tuyến đường ĐT631 thôn Trung Lý giữ nguyên hiện trạng.
+ Quy hoạch xây dựng trụ sở Công an mới, quy mô 0,18 ha thuộc thôn Trung Lý.
+ Hợp tác xã Nhơn Phong trên tuyến đường ĐT631 thôn Liêm Định, giữ nguyên hiện trạng , quy mô 0,3ha.
- Công trình y tế: Trạm y tế Nhơn Phong nâng cấp cơ sở vật chất, thuộc thôn Tam Hòa, giữ nguyên hiện trạng.
- Công trình giáo dục: Trường PTTH Hòa Bình trường hiện hữu, đáp ứng đủ nhu cầu cho khu vực.
Trường THCS Nhơn Phong trường hiện hữu, đáp ứng đủ nhu cầu cho khu vực. Quy hoạch bổ sung quỹ đất giáo dục THCS, quy mô 0,64 ha.
Trường Tiểu học: Trường Tiểu học Nhơn Phong hiện hữu vẫn đang đáp ứng được nhu cầu, 1 trường được quy hoạch ở quy mô 0,59ha thuộc thôn Trung Lý.
Trường mẫu giáo: Gồm 2 trường chính và các điểm trường ở các thôn, 01 trường được quy hoạch mới 0,37ha thuộc thôn Trung Lý.
- Chợ, thương mại dịch vụ:
+ Chợ Cảnh Hàng xây dựng mới năm 2023. Bổ sung quỹ đất xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ, siêu thị.
- Quy hoạch thể dục thể thao:
+ Đất sân vận động cũ chuyển thành quảng trường, văn hóa, thể dục thể thao, quy mô 0,77 ha thuộc thôn Trung Lý.
+ Quy hoạch mới sân vận động mới, quy mô 0,95 ha thuộc thôn Tam Hòa.
- Quy hoạch cây xanh - mặt nước:
+ Quy hoạch mới công viên trung tâm Cầu Bến Cảnh quy mô 1,08 ha thuộc đất giáp 3 thôn Trung Lý, Tam Hòa, Liêm Định.
+ Quy hoạch mới khu vui chơi, giải trí công cộng, quy mô 0,59 ha thuộc thôn Trung Lý.
+ Quy hoạch mới công viên cây xanh trước Trường THPT Hòa Bình, với quy mô 0,17 ha.
- Giao thông – hạ tầng kỹ thuật:
+ Nâng cấp mở rộng đường từ ĐT.631 - Bến Đá - Thanh Giang; đường giao thông Cảnh Hàng - Cát Nhơn; đường Thanh Giang - Trung Định; Tuyến từ ĐT.631 - Gò Gặm - Cát Nhơn.
5.3. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp:
- Quy hoạch phát triển làng nghề truyền thống: 
+ Tại xã Nhơn Phong: Diện tích trồng cây Mai vàng ở trong khu vực dân cư là 20,24 ha, chiếm 63,4%; những thôn có diện tích lớn: Trung Lý 5,2 ha, Liêm Lợi 4,74 ha. Diện tích trồng cây Mai vàng ở trên đất chuyên trồng lúa nước là 12,11 ha, chiếm 36,6%; tập trung chủ yếu ở 3 thôn: Liêm Định 4,6 ha, Kim Tài 2,72 ha và Trung Lý 2,1 ha. Định hướng quy hoạch đến năm 2035:
+ Định hướng quy hoạch đến năm 2035 Diện tích, số lượng và số hộ trồng Mai trên địa bàn xã Nhơn Phong
 
TT Xã, thôn Số hộ trồng mai (hộ) Diện tích trồng mai (ha) Số lượng cây mai
Tổng số (cây) Tỷ lệ (%)  
  Xã Nhơn Phong 291 33,10 300.385 100,0  
1 Liêm Định 62 6,17 50.789 16,9  
2 Kim Tài 56 4,68 43.410 14,5  
3 Trung Lý 45 7,3 73.250 24,4  
4 Liêm Lợi 39 6,62 52.056 17,3  
5 Tam Hòa 39 4 40.020 13,3  
6 Thanh Giang 30 2,23 17.350 5,8  
7 Thanh Danh 20 2,1 23.510 7,8  
- Quy hoạch trồng trọt :
+ Khu vực sản xuất nông nghiệp phân bố ở các thôn theo hướng sản xuất hàng hoá, vùng sản xuất chuyên lúa, ngô, rau các loại.
+ Phân vùng khu vực sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung sản xuất hàng hóa như: vùng chuyên lúa, chuyên canh cây công nghiệp, chuyên canh màu, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung.
+ Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Quy hoạch vùng chăn nuôi:
+ Tiếp tục phát triển các khu vực chăn nuôi hiện nay. Bên cạnh đó thực hiện tốt công tác tiêm phòng vaccin và phòng, chống dịch bệnh ở đàn gia súc,  gia cầm và kịp thời ngăn ngừa dịch bệnh phát sinh. Chú trọng phát triển đàn bò thịt chất lượng và hiệu quả kinh tế cao gắn với công tác bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, giữ vững và ổn định đàn gia súc, gia cầm.
5.4. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
+ Hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn vẫn duy trì và ổn định, chủ yếu là các ngành, làng truyền thống như: sản xuất đồ gỗ, gia công sản phẩm may mặc… quy mô sản xuất nhỏ lẻ (chủ yếu hộ gia đình). 
6. Chỉ tiêu, hình thức kiến trúc cho từng loại đất công cộng, đất ở khu dân cư:
Thực hiện theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định, cụ thể:
- Nhà ở trong các thôn, xóm tầng cao trung bình từ 01- 06 tầng. Riêng đối với đường có lộ giới <7m chỉ đựơc phép xây dựng tối đa là 4 tầng với tổng chiều cao không quá 16m.
- Nhà ở trong các khu dân cư, điểm dân cư quy hoạch mới:
+ Tầng cao xây dựng: 02- 06 tầng (Tổng chiều cao không lớn hơn 24m; Tầng 1:4,2m, tầng 02 trở lên 3,8m/tầng; trường hợp có tầng lửng thì cao độ tầng 2 là 5,8m so với cao độ nền xây dựng).
+ Mật độ xây dựng: Thực hiện theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình dịch vụ - công cộng:
+ Tầng cao tối đa: Tầng cao công trình trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ công cộng, công trình đa năng phụ thuộc vào diện tích lô đất, kích thước các cạnh, mối tương quan giữa chiều cao các công trình trong khu vực và nhu cầu làm việc của cấp đô thị, đơn vị hành chính tại thời điểm xây dựng mà các cơ quan quản lý về quy hoạch, kiến trúc có thẩm quyền quyết định tầng cao công trình.
+ Mật độ xây dựng: Trong các khu vực xây dựng mới tối đa là 40%, trong các khu vực quy hoạch cải tạo tối đa là 60%.
7. Hình thức kiến trúc
- Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên.
- Kiến trúc công trình, nhà ở riêng lẻ phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực.
8. Quy hoạch sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất Nhơn Phong giai đoạn năm 2023-2035
 
Bảng quy hoạch  sử dụng đất xã Nhơn Phong đến năm 2035 Hiện trạng 2023 Quy hoach
2023 -2030
Quy hoach
2030 - 2035
Dân số
9.567
Dân số
9.900
Dân số
10.500
TT Chỉ tiêu sử dụng đất Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ Diện tích Tỷ lệ
(ha) (%) (ha) (%) (ha) (%)
-1 -2 -3   -4   -5  
  TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN 819,51 100 819,51 100 819,51 100
1 Đất nông nghiệp 624,91 76,3 601,56 73,4 598,16 73
1.1 Đất trồng lúa 524,02   504,71   504,71  
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 31,56   30,48   27,08  
1.3 Đất trồng cây lâu năm 69,33   66,37   66,37  
2 Đất xây dựng 184,47 22,5 213,08 26 216,5 26,4
2.1 Đất an ninh     0,18   0,18  
2.2 Đất thương mại, dịch vụ 0,08   0,08   0,08  
2.3 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 1,89   1,86   1,86  
2.4 Đất phát triển hạ tầng 105,33   122,89   122,89  
2.5 Đất sinh hoạt cộng đồng 0,3   1,56   1,56  
2.6 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,48   2,18   2,18  
2.7 Đất ở tại nông thôn 53,5          
2.8 Đất ở tại đô thị     61,62   65  
2.9 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,74   0,74   0,74  
2.10 Đất cơ sở tín ngưỡng 0,63   0,62   0,62  
2.11 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 20,36   20,19   20,19  
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng 1,16   1,16   1,16  
3 Đất chưa sử dụng 10,13 1,2 4,87 0,6 4,87 0,6
9. Quy hoạch định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Giao thông:
a. Mục tiêu chung:
- Quy hoạch hệ thống giao thông đảm bảo đầu tư giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2035 đạt chuẩn nông thôn mới, đồng thời đảm bảo về lâu dài có tầm nhìn. Do đó, các tuyến đường trục xã, đường liên thôn có tầm ảnh hưởng quan trọng đến phát triển chung của toàn xã phải được quy hoạch có lộ giới lớn đảm bảo tầm nhìn phát triển. Việc quy hoạch lộ giới vượt chuẩn nông thôn mới nhằm mục đích làm cơ sở để quản lý lộ giới lâu dài, phục vụ việc đầu tư xây dựng đường trong từng giai đoạn phù hợp. Để đáp ứng được nhu cầu phát triển và đạt được tiêu chí nông thôn mới nâng cao cần phải phát triển thêm các tuyến đường liên thôn để tạo được tính liên hoàn, quy hoạch mở rộng lộ giới để phát triển, đầu tư xây dựng về lâu dài.
- Tập trung phát triển đồng bộ và bền vững mạng lưới giao thông của xã phù hợp với định hướng phát triển theo quy hoạch chung thị xã An Nhơn.
b. Quy hoạch mạng lưới giao thông xã Nhơn Phong:
- Giao thông đối ngoại:
+ Giao thông đối ngoại đi qua khu đô thị gồm 02 trục chính, đó là ĐT.631 đi từ Quốc lộ 1A đến ĐT.640 (Gò Bồi, Tuy Phước) và đường Tân Dân – Cảnh Hàng đi từ thôn Tân Dân, xã Nhơn An đến xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát.
­+ Đường ĐT. 631 có lộ giới 30m (5m - 20m - 5m)
+ Đường Tân Dân – Cảnh Hàng có lộ giới 17m (4m - 9m - 4m)
- Giao thông nội bộ:
+ Gồm trục đường trung tâm chạy xuyên suốt khu đất quy hoạch dài 928m có lộ giới 20m và các tuyến đường nội bộ khu vực có lộ giới từ 12m ÷ 18m.
+ Đường trục xã, liên xã: Định hướng nâng cấp các tuyến này đạt cấp đường AH (tương đương cấp VI đồng bằng) bề rộng mặt 3,5m, rộng nền 6,5m.
+ Đường liên thôn: Định hướng mở rộng đạt cấp A với tiêu chuẩn kỹ thuật đường (bề rộng mặt 3,5m, rộng nền 5,0m, bán kính tối thiểu 15,0 m, độ dốc dọc tối đa 10%, chiều dài dốc tối đa 300m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,5m).
+ Đường ngõ, xóm: Định hướng sẽ cứng hóa toàn bộ đạt tiêu chuẩn đường cấp B với tiêu chuẩn kỹ thuật đường (bề rộng mặt 3,0m, rộng nền 4,0m, bán kính tối thiểu 10m, độ dốc dọc tối đa 6%, chiều dài dốc tối đa 200m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,0m).
- Giao thông nội đồng:
+ Các trục đường chính đi ra khu sản xuất được đầu tư có chỉ giới giao thông tối thiểu 3,5m, mặt đường đầu tư BTXM hoặc đường cấp phối cứng.
+ Tận dụng tối đa các đường sản xuất đã có đáp ứng yêu cầu đi lại thuận tiện, nối liền các tuyến đường huyện, đường xã để người dân đi làm và thu hoạch sản phẩm được thuận tiện.
+ Bố trí các đường vận chuyển sản phẩm không gây cản trở cho việc đi lại của người dân và làm hỏng kết cấu mặt đường.
9.2. San nền:
- Theo định hướng quy hoạch chung đô thị An Nhơn cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất p=2,5%.
- Khu vực xã Nhơn Phong chịu tác động thủy văn sông Văn Lãng và sông Bờ Mọ, cao độ nền xây dựng khu vực này cao hơn mực nước ngập của các nhánh sông này, vì vậy nhằm giảm khối lượng đất đắp nền lựa chọn cao độ xây dựng cho khu vực như sau:
+ Khu vực có cao độ nền hiện trạng ≥ +4.0m thì giữ nguyên cao độ chỉ san gạt cục bộ tạo mặt bằng thuận lợi cho xây dựng công trình.
+ Nhằm bảo đảm đô thị không bị ngập lụt xảy ra lựa chọn cao độ xây dựng tối thiểu có tính đến biến đổi khí hậu cho khu vực  là Hxd ≥ +4.0m.
+ Khu vực dự kiến phát triển đô thị có cao độ ≤ +4.0m khi xây dựng cần tôn nền đến cao độ khống chế Hxd ≥+4.0m
* Độ dốc nền và đường được khống chế như sau:
- Độ dốc nền đắp nhỏ nhất: Inền min³ 0,004.
- Cao độ xây dựng toàn khu vực được được khống chế bởi hệ thống cao độ tại các nút giao thông.
- Độ dốc dọc đường: Imax = 0,005, Ingang đường = 0,02.
- Cao độ san nền thấp nhất đảm bảo không bị ngập úng, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa.
9.3. Hệ thống thoát nước mưa:
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải và kết nối về khu xử lý nước thải tập trung của thị xã theo quy hoạch chung.
- Tại khu vực trung tâm xã, hệ thống thoát nước theo các tuyến đường được sử dụng đường ống cống ngầm và mương BTCT để dẫn qua tuyến chính thoát ra mương gần nhất rồi chảy về hai nhánh sông Bờ Mọ và về phía sông Văn Lãng.
- Nước mưa từ các lưu vực được thu vào cống rồi thoát ra các mương đất chảy ra đồng hoặc ra sông.
- Nạo vét, khơi thông các trục tiêu tự nhiên dòng sông Văn Lãng, hồ kênh.
9.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Các điểm dân cư quy hoạch mới: 100 lít/người/ngày/đêm.
+ Dân cư nông thôn hiện hữu: 80 lít/người/ngày/đêm.
- Nguồn cấp nước: Đối với hệ thống cấp nước: sử dụng ống nhựa HDPE. Nguồn nước lấy từ nhà máy nước xã  đặt tại thôn Thuận Thái gần ĐT631 theo định hướng quy hoạch chung, hệ thống ống cấp sử dụng các tuyến ống D300 - D63.
- Nhu cầu cấp nước toàn xã đến năm 2030 là 1575 m³/ngày đêm; đến năm 2035: 1670 m³/ngày đêm.
9.5. Hệ thống cấp điện:
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn xã đến 2030 là 4.248kW; đến năm 2035 là 4.505kW.
- Nguồn cấp điện: sử dụng nguồn điện 22KV hiện trạng  qua các trạm biến áp, sau đó dẫn về các khu chức năng cấp cho điện sinh hoạt và chiếu sáng theo các tuyến giao thông.
- Giải pháp quy hoạch cấp điện:
+ Nguồn điện: Nguồn chính là Trạm 110KV An Nhơn, hiện trạng đã có tuyến điện 22KV đi nổi để cấp điện sinh hoạt.
+ Đường dây 22KV: Từ đường dây 22KV hiện trạng, xây dựng tuyến 22KV cung cấp điện cho toàn bộ nhân dân trong xã. Các tuyến trung thế này sẽ được đấu nối với nhau tạo thành các mạch vòng khép kín nhưng được vận hành hở để đảm bảo cấp điện an toàn và liên tục.
+ Trạm biến áp: Dự kiến xây mới 11 trạm biến áp 15-22/0,4KV và 08 trạm hiện trạng. Dung lượng và vị trí các trạm có thể điều chỉnh theo phụ tải điện sử dụng thực tế.
+ Các khu dân cư tại khu trung tâm và điểm dân cư tại các thôn khi quy hoạch mới sễ bố trí hệ thống cấp điện mới cho từng khu và bổ sung các trạm biến áp đảm bảo bán kính phục vụ, nguồn điện đấu nối với hệ thống điện hiện hữu.
9.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang:
a. Thoát nước thải sinh hoạt:
- Tổng lưu lượng nước thải toàn xã đến năm 2035 là: 1.336m3/ngày.đêm.
- Khu dân cư quy hoạch mới: quy hoạch bể xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
- Khu dân cư hiện hữu, khu dân cư các thôn: Vận động các hộ gia đình xây dựng 03 công trình hợp vệ sinh, có bể tự hoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật. Nước thải sinh hoạt phải được thu gom qua hệ thống hầm rút, không để chảy tràn ra đường.
- Nước thải, chất thải trong chăn nuôi: Vận động nhân dân xây dựng hệ thống hầm chứa - lắng - lọc hoặc hầm Biogas, để đảm bảo toàn bộ nước thải và chất thải trong chăn nuôi được thu gom xử lý không gây ô nhiễm môi trường. Hướng dẫn nhân dân định kỳ xử lý phân đã hoai mục để tận dụng làm phân bón cho cây trồng.
b. Chất thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn chia thành hai loại vô cơ và hữu cơ. Đối với chất thải rắn hữu cơ, các hộ gia đình tiến hành ủ, tạo thành phân hữu cơ dùng làm phân bón cho cây trồng; đối với chất thải rắn vô cơ đơn vị thu gom, vận chuyển với tần suất thu gom 02 lần/tuần sau đó đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý.
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường.
c. Nghĩa trang:
Hiện trạng xã đã đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư. Đối với các nghĩa trang đang hoạt động, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng. Đồng thời, tiến hành vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang tập trung Đông An Nhơn theo định hướng quy hoạch chung.
10. Những nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Quyết định số 4809/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND thị xã An Nhơn về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập89
  • Hôm nay8,827
  • Tháng hiện tại277,356
  • Tổng lượt truy cập3,049,145

1057/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo Đề án thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn và thành lập thành phố An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 08/07/2024

1101/UBND

V/v cho cải táng tại Khu cải táng phục vụ GPMB Khu Công nghiệp Nhơn Hòa

Thời gian đăng: 08/07/2024

1076/UBND

V/v chủ trương thành lập Tổ thẩm định các nội dung có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu đối với đơn vị mua sắm tập trung tại thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 02/07/2024

1050/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 28/06/2024

1060/UBND

V/v thay thế thành viên Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Thỏa thuận khung hợp tác cấp địa phương về nước sạch, thu gom và xử lý nước thải giữa UBND tỉnh Bình Định với hai Nghiệp đoàn SEAFF và SFL của Pháp (phía Việt Nam)

Thời gian đăng: 01/07/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây