Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và thương mại dịch vụ Đông Bàn Thành 4

Thứ sáu - 10/05/2024 09:36 262 0
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và thương mại dịch vụ Đông Bàn Thành 4
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và thương mại dịch vụ Đông Bàn Thành 4, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và thương mại dịch vụ Đông Bàn Thành 4.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng
2.1. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: có giới cận như sau:
Phía Bắc giáp: Đất nông nghiệp (trồng lúa).
Phía Nam giáp: Đất nông nghiệp (trồng lúa) và khu dân cư Đông Bàn Thành.
Phía Đông giáp: Đất nông nghiệp (trồng lúa).
Phía Tây giáp: Đất nông nghiệp (trồng lúa).
2.2. Quy mô quy hoạch: Quy mô diện tích lập quy hoạch xây dựng khoảng 10,328ha.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch
Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3729/QĐ UBND ngày 10/10/2023; đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Đập Đá được UBND thị xã phê duyệt tại Quyết định số 9207/QĐ-UBND ngày 07/11/2022.
Đảm bảo kết nối đồng bộ, hiện đại về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội hình thành nên khu dân cư đô thị, dịch vụ, thương mại, dân cư liên vùng; đồng thời, góp phần chỉnh trang đô thị phường Đập Đá, khai thác hiệu quả quỹ đất.
Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất
STT Thành phần cơ cấu sử dụng đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1 Đất ở 35.130,97 34,02
  Đất ở xây dựng nhà liên kế (270 lô) 28.059,13 27,17
  Đất ở xây dựng nhà ở xã hội 7.071,84 6,85
2 Đất thương mại dịch vụ 12.894,96 12,48
  Đất nhà thương mại liền kề (36 lô) 4.379,00  
  Đất thương mại dịch vụ (7 lô) 8.515,96  
3 Đất giáo dục 5.904,70 5,72
4 Đất cây xanh sử dụng công cộng 5.124,75 4,96
  Cây xanh công viên DKV-01 1.652,50  
  Cây xanh công viên DKV-02 580,67  
  Cây xanh công viên DKV-03 580,67  
  Cây xanh công viên DKV-04 204,12  
  Cây xanh công viên DKV-05 1.600,00  
  Cây xanh công viên DKV-06 222,38  
  Cây xanh công viên DKV-07 284,41  
5 Đất hạ tầng kỹ thuật 44.224,57 42,82
  Đất bãi đỗ xe 767,94  
  Đất giao thông + hạ tầng kỹ thuật 43.456,63  
Tông cộng 103.279,95 100,00
5. Các chỉ tiêu quy định quản lý quy hoạch - kiến trúc nhà ở liên kế: Khi tiến hành lập dự án đầu tư và xây dựng công trình cần thực hiện một số quy định về quản lý quy hoạch - kiến trúc như sau:
5.1. Đất ở:
Đất ở xây dựng nhà liên kế:
Tổng số lô: 270 lô.
Mật độ xây dựng tối đa: 100%. Mật độ xây dựng cụ thể của các lô đất được xác định theo QCVN 01:2021.
Tầng cao xây dựng nhà ở liên kế: 2-3 tầng (tổng chiều cao không lớn hơn 24m); Chiều cao tầng một (tầng trệt) là 4,2 m, từ tầng 2 trở lên chiều cao mỗi tầng là 3,8 m; Chỉ giới xây dựng mặt trước lô đất trùng với chỉ giới đường đỏ; Lô đất có chiều dài L>18m thì khoảng lùi phía sau tối thiểu 2m, độ vươn ban công tầng 2 trở lên tối đa 1m.
Cao độ nền nhà:
+ Cao độ nền nhà cao hơn cao độ vỉa hè là 0,2 m.
+ Cao độ vỉa hè được quy định là cao độ ± 0.000 tại vị trí có công trình để tính toán chiều cao cho phép của ngôi nhà.
Đất ở quy hoạch xây dựng nhà ở xã hội:
Các chỉ tiêu quy hoạch về mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng và hệ số sử dụng đất sẽ được xem xét cụ thể trong bước triển khai dự án nhà ở xã hội, đảm bảo tuân thủ theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy hoạch cấp trên có liên quan được phê duyệt.
Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ các đường giao thông tiếp giáp.
Đất thương mại dịch vụ:
- Đất thương mại dịch vụ:
Tổng số lô: 07 lô.
Mật độ xây dựng < 60%.
Tầng cao xây dựng tối đa < 4 tầng.
Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ đường tiếp giáp và các cạnh còn lại của khu đất.
- Đất nhà thương mại liền kề:
Tổng số lô: 36 lô.
Mật độ xây dựng < 80%.
Tầng cao xây dựng 2 - 4 tầng.
Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ đường giao thông tiếp giáp; chỉ giới xây dựng cạnh sau lùi vào 2m đối với ranh khu đất.
Đất giáo dục:
Mật độ xây dựng < 40%.
Tầng cao xây dựng < 3 tầng.
Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ đường tiếp giáp.
Đất công viên cây xanh:
Mật độ xây dựng < 5%.
Tầng cao xây dựng: 01 tầng.
Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ tuyến đường tiếp giáp và các cạnh biên còn lại của lô đất.
6. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Giao thông
Giao thông khu vực: gồm có trục giao thông N4 có lộ giới 35m, tuyến N6 có lộ giới 22m và tuyến N2 lộ giới 16m theo hướng Đông Tây kết nối dự án khu dân cư Đông Bắc Bằng Châu ở phía Đông và KDC Đông Bàn Thành 2 ở phía Tây; trục giao thông D1 có lộ giới 30m theo hướng Bắc Nam kết nối dự án khu dân cư Bắc Bằng Châu ở phía Nam và KDC Đông Bàn Thành 2,3 ở phía Tây.
Giao thông nội bộ: Quy hoạch các tuyến đường nội bộ, lộ giới từ 14m đến 27,95m đấu nối với trục giao thông chính. Đối với tuyến đường N6 lộ giới 22m (4,0m-14,0m-4,0m) trong giai đoạn này thực hiện đầu tư 1 bên vỉa hè 4,0m, mặt đường 14,0m, phần còn lại sẽ bố trí mái taluy; khi triển khai các dự án sau sẽ đồng bộ lộ giới theo quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết được duyệt.
Bố trí 01 bãi đậu xe tĩnh tại khu vực phía Đông Bắc khu đất của dự án.
San nền
Cao độ san nền được thiết kế trên cơ sở cao độ quy hoạch phân khu, cao độ nền các tuyến đường của dự án khu dân cư Bàn Thành đã thi công và các dự án lân cận, chọn cao độ quy hoạch san nền như sau:
+ Ớ phía Đông, cao độ theo tuyến đường dự án khu dân cư Đông Bắc Bàn Châu từ +9,50m đến +9,60m.
+ Ớ phía Tây, cao độ nền quy hoạch theo tuyến đường dự án khu dân cư Bàn Thành từ +9,35m đến +9,65m.
Bên trong khu đất thiết kế san nền có độ dốc 0,1% < I (%) < 4% theo hướng dốc san nền từ Bắc xuống Nam. Cao độ nền quy hoạch điểm cao nhất +9,65m, điểm thấp nhất +9,30m.
Hệ thống thoát nước mưa
Thoát nước bên ngoài: Bố trí tuyến các tuyến cống hộp 2x(2,0x2,0)m, tuyến cống BTLT D1200 theo hướng Đông Tây dọc theo tuyến đường N4, N6 kết nối các dự án lân cận theo quy hoạch và hiện trạng đã xây dựng, các tuyến mương dọc chân taluy để thu nước từ lưu vực phía Tây thoát về phía Đông.
Thoát nước nội bộ: Hệ thống thoát nước mưa cho dự án được thiết kế tự chảy và thoát riêng với hệ thống thoát nước thải. Dọc theo các tuyến đường nội bộ, bố trí tuyến cống BTLT D600- D800 để thu gom nước mưa, đấu nối vào các tuyến cống thoát nước chính.
Cấp nước
Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt và chữa cháy: 557 m3/ngđ.
Nguồn nước: lấy từ xí nghiệp số 1 phường Đập Đá và định hướng kết nối vào hệ thống cấp nước chung của thị xã An Nhơn.
Cấp nước chữa cháy: Đường ống cấp nước chữa cháy thiết kế riêng với đường ống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về PCCC.
Cấp điện
Hệ thống cấp điện được đầu tư xây dựng ngầm hoá; Nguồn cấp: Lấy từ đường dây trung thế 22kV hiện trạng ở phía Đông của khu quy hoạch và các tuyến 22kV của dự án liền kề do công ty điện lực An Nhơn cung cấp phục vụ cấp điện sinh hoạt, sản xuất và cấp điện chiếu sáng công cộng.
Tổng công suất: 1600kVA. Quy hoạch bố trí 04 trạm biến áp 400kVA đặt giữa trung tâm phụ tải của mỗi khu. Trạm biến áp cấp điện sử dụng loại trạm đặt ngoài trời.
Thoát nước thải sinh hoạt
Tổng lưu lượng nước thải khoảng 240 m3/ngđ.
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế đi riêng biệt, nước thải sinh hoạt từ các hộ dân sẽ được thu gom và xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả thải ra môi trường.
Vệ sinh môi trường
Tổng lượng rác thải trung bình khoảng W = 1,4 tấn/ ngày.
Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, ký kết hợp đồng với đơn vị thu gom đưa về khu vực xử lý tập trung Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ, thành phố Quy Nhơn.
7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: kèm theo hồ sơ quy hoạch.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Cuộc thi tìm hiểu CCHC
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập28
  • Hôm nay1,018
  • Tháng hiện tại45,315
  • Tổng lượt truy cập3,758,840

1933/UBND

V/v thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 11/11/2024

1644/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trên địa bàn thị xã ngày 08/11/2024

Thời gian đăng: 11/11/2024

1645/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại buổi làm việc với các Chủ đầu tư Cụm công nghiệp và các cơ sở, doanh nghiệp thuê đất tại Cụm công nghiệp Tân Đức

Thời gian đăng: 11/11/2024

419/BC-UBND

BÁO CÁO Tình hình kinh tế - xã hội tháng 10 và nhiệm vụ trọng tâm tháng 11 năm 2024

Thời gian đăng: 07/11/2024

1900/UBND

thực hiện một số nhiệm vụ theo nội dung Kết luận số 508-KL/TU, ngày 22/10/2024 của Ban Thường vụ Thị ủy

Thời gian đăng: 06/11/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây