Phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Lộc

Thứ sáu - 03/05/2024 09:12 86 0
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Lộc, với các nội dung sau đây:
1.Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Lộc.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô điều chỉnh quy hoạch xây dựng
2.1. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch xây dựng: Phạm vi điều chỉnh tổng thể thực hiện trên toàn bộ ranh giới tự nhiên xã Nhơn Lộc, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp xã Nhơn Phúc và Nhơn Khánh, thị xã An Nhơn.
- Phía Nam giáp xã Nhơn Tân và Nhơn Thọ, thị xã An Nhơn.
- Phía Đông giáp xã Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn.
- Phía Tây giáp xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn.
2.2. Quy mô điều chỉnh quy hoạch
- Quy mô nghiên cứu trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã với diện tích tự nhiên là 1.226,89 ha.
- Dân số hiện trạng: 8.840 người phân bố 6 thôn: Trường Cửu, An Thành, Đông Lâm, Cù Lâm, Tráng Long và Tân Lập. Dân số dự kiến đến năm 2030: khoảng 11.500 người và dự kiến đến năm 2035: khoảng 13.000 người.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn Lộc nhằm phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thị xã, của xã ngắn hạn đến năm 2030 và dài hạn đến năm 2035; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn đến năm 2030 và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035.
- Làm công cụ quản lý phát triển, kiểm soát không gian toàn xã, làm cơ sở để hướng dẫn quản lý trong việc lập các dự án quy hoạch, chương trình đầu tư và hoạch định các chính sách phát triển, quản lý phát triển các khu dân cư, điểm dân cư và các khu vực phát triển thương mại dịch vụ, tiểu thủ công nghiệpvà hệ thống các công trình chuyên ngành.
- Gắn kết chặt chẽ với các chương trình mục tiêu, các dự án khác đang triển khai trên địa bàn và gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm xây dựng xã Nhơn Lộc thành phường theo đề án đã được phê duyệt.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Dự báo sơ bộ quy mô dân số, lao động, lựa chọn các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
4.1. Dự báo quy mô dân số, lao động
a. Dân số:
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 11.500 người.
- Giai đoạn dài hạn đến năm 2035: Khoảng 13.000 người.
b. Lao động:
- Đến năm 2030: dân số toàn xã là 11.500 người; dân số trong độ tuổi lao động 7.500 người;
- Đến năm 2035: dân số toàn xã khoảng 13.000 người; dân số trong độ tuổi lao động khoảng 8.450 người.
4.2. Dự báo quy mô đất xây dựng
- Giai đoạn đến năm 2030: Khoảng 110-220 ha.
- Giai đoạn đến năm 2035: Khoảng 220-280 ha.
4.3. Các chỉ tiêu về kinh tế - kỹ thuật áp dụng
Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật trong đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ; Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/2/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCXDVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
          Bảng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho quy hoạch xây dựng
TT Hạng mục Đơn vị
tính
Chỉ tiêu quy hoạch đến 2030 Chỉ tiêu quy hoạch đến 2035
I Nhu cầu đất xây dựng  ha Khoảng   
210-250
Khoảng
220-300
1 Đất xây dựng công trình nhà ở m2/người ≥ 25 ≥ 25
2 Đất xây dựng công trình công cộng, dịch vụ m2/người ≥ 5 ≥ 5
3  Cây xanh công cộng m2/người ≥ 5 ≥ 10
4 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật m2/người ≥ 5 ≥ 5
II Hạ tầng kỹ thuật      
1 Chỉ tiêu cấp nước lít/người/ng.đ ≥ 100 ≥ 100
2 Chỉ tiêu cấp điện w/người ≥ 500 ≥ 500
3 Chỉ tiêu thoát nước thải tối thiểu % nước cấp sinh hoạt Đạt 80-100 Đạt 80-100
4 Chỉ tiêu vệ sinh môi trường kg/ng/ng.đ 0,9 0,9
Quy định về quy mô tối thiểu của các công trình công cộng, dịch vụ

TT

Hang mục

Chỉ tiêu áp dụng đến năm 2035
1 Đất ở Bình quân/hộ cấp mới ≤ 400m²

2

Trụ sở xã
Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2, diện tích sử dụng ≤ 400 m²
3 Nhà trẻ, trường mầm non Diện tích đất xây dựng ≥ 12m²/trẻ
4 Trường Tiểu học Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
5 Trường Trung học cơ sở Diện tích đất xây dựng ≥ 10m²/học sinh
6 Trạm y tế xã Diện tích đất xây dựng ≥ 500m²; có vườn thuốc ≥ 1000m²

7

Trung tâm văn hóa xã (hội trường đa năng)
Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 150 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 80 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội trường đa năng ≥ 300 m² (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).

8

Sân thể thao xã
Diện tích tích quy hoạch ≥ 1200 m2 (xã vùng I), ≥ 500 m² (xã vùng II, III).

9

Hội trường thôn
Đảm bảo đủ chỗ ngồi tối thiểu ≥ 80 chỗ (xã vùng I), đảm bảo ≥ 50 chỗ (xã vùng II, III). Diện tích tích quy hoạch hội
trường thôn ≥ 200 m² (xã vùng I), ≥ 100 m2 (xã vùng II, III).

10

Sân thể thao thôn
Diện tích tích quy hoạch ≥ 300 m2 (xã vùng I), ≥ 200 m² (xã vùng II, III).
11
Chợ nông thôn
Diện tích đất xây dựng ≥ 1000m2; diện tích xây dựng ≥ 16m2/điểm kinh doanh; diện tích sử dụng ≥ 3m²/điểm kinh doanh
12
Giao thông
Quy chuẩn áp dụng Quyết định số 4297/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
13
Nghĩa trang nhân dân
- Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần : Hung táng và chôn cất một lần : ≤ 4 m²/mộ
14
Khu xử lý chất thải rắn
- Khoảng cách ly vệ sinh :
+ Đến ranh giới khu dân cư :≥ 3000m
+ Đến công trình xây dựng khác ≥ 1000 m
15


Cấp điện
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng : 250 KWh/người/năm
+ Phụ tải: 200w/ người
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng:
20% nhu cầu điện sinh hoạt của hoặc cụm xã
16
Cấp nước
Tiêu chuẩn cấp nước:
100 lít/người/ngày
17 Thoát nước Thu gom được ≥ 85% lượng nước cấp
5. Quy hoạch tổng thể không gian xã
5.1. Định hướng tổ chức hệ thống trung tâm xã, khu dân cư mới và cải tạo thôn
- Khu trung tâm xã: Quy mô diện tích 260ha; là trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa của xã. Hiện trạng dân số khoảng 9.167 người, dự báo đến năm 2035 có khoảng 11.000 người; Chỉ tiêu đất ở 140m2/hộ; Quy hoạch đất ở tăng thêm 48,7 ha.
- Khu dân cư nông thôn: Trên cơ sở đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3729/QĐ-UBND ngày 10/10/2023: Các điểm dân cư ngoài khu trung tâm xã không phát triển mở rộng, chủ yếu thực hiện công tác quy hoạch cải tạo chỉnh trang và kết nối với khu trung tâm xã theo các tuyến đường liên thôn hiện hữu.
5.2. Định hướng tổ chức hệ thống công trình công cộng, dịch vụ
Quy hoạch cập nhật bổ sung các công trình hạ tầng xã hội sau:
- Trụ sở cơ quan:
+ Bổ sung Trụ sở công An xã thôn Tân Lập với quy mô diện tích 0,17 ha.
+ Bổ sung Trụ sở khu Quân sự xã ở thôn Tân Lập với quy mô diện tích 0,16 ha.
+ Mở rộng trạm y tế xã về phía Đông với diện tích 0,07 ha; tổng diện tích là 0,46ha.
- Văn hoá:
+ Quy hoạch mới Nhà văn hóa thôn Đông Lâm với quy mô diện tích 0,11 ha.
+ Mở rộng Nhà văn hóa thôn Cù Lâm về phía Đông và Nam với diện tích 0,19ha; tổng diện tích là 0,26ha.
- Giáo dục: 
+Mở rộng trường THCS Nhơn Lộc thôn Tân Lập, diện tích 0,4 ha; tổng diện tích  là 1,39ha.
+ Mở rộng trường Tiểu học Nhơn Lộc thôn Tân Lập, diện tích 0,21 ha; tổng diện tích  đến là 1,61ha.
+ Mở rộng Trường mầm non Nhơn Lộc về phía Đông và Nam, diện tích 0,325 ha; tổng diện tích  là 0,74ha.
- Cây xanh, thể dục thể thao: Đất cây xanh sử dụng công cộng diện tích 8,28ha, đất cây xanh chuyên dụng diện tích 4,32ha.
- Chợ:
+ Quy hoạch xây dựng mới chợ Nhơn Lộc với diện tích 1,57ha.
+ Mở rộng chợ Bò diện tích 0,113 ha, tổng diện tích là 0,273ha.
- Thương mại dịch vụ:
Quy hoạch điểm thương mại dịch vụ phía Tây đường Trục Bắc Nam số 1, diện tích 0,74ha; Điểm thương mại dịch vụ phía Đông đường Tân Lập số 5, diện tích 1,34ha; Điểm thương mại phía Đông đường ĐT638 (chợ cũ), diện tích 0,38ha; Điểm thương mại phía Đông đường ĐT638, diện tích 0,82ha.
- Bến xe: Quy hoạch xây dựng mới bãi đậu xe 0,888ha.
5.3. Định hướng tổ chức các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp tập trung, làng nghề, khu vực sản xuất và phục vụ sản xuất nông nghiệp
5.3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
- Quy hoạch trồng trọt:
+ Vùng chuyên trồng lúa giống: Tập trung chủ yếu tại thôn Cù Lâm, Tráng Long, Trường Cửu, An Thành, Đông Lâm diện tích khoảng 480 -500 ha.
+ Vùng sản xuất hoa màu thuộc thôn Tráng Long, An Thành, diện tích khoảng 65 ha.
- Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất.
- Quy hoạch vùng chăn nuôi:
Tiếp tục phát triển các khu vực chăn nuôi hiện nay. Bên cạnh đó thực hiện tốt công tác tiêm phòng vaccin và phòng, chống dịch bệnh ở đàn gia súc,  gia cầm và kịp thời ngăn ngừa dịch bệnh phát sinh. Chú trọng phát triển đàn bò thịt chất lượng và hiệu quả kinh tế cao gắn với công tác bảo đảm vệ sinh môi trường nông thôn, giữ vững và ổn định đàn gia súc, gia cầm.
5.3.2. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
Hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn vẫn duy trì và ổn định, chủ yếu là phát triển Làng nghề truyền thống Bánh tráng Trường Cửu, Rượu Bàu Đá và Đan Lát.
5.4. Quy hoạch dịch vụ thương mại
- Khu dịch vụ - thương mại chủ yếu phát triển ở khu trung tâm xã, dọc theo các tuyến đường trục chính.
- Giai đoạn đến năm 2035 định hướng phát triển thêm một điểm sản xuất kinh doanh cụ thể như sau:
+ Đất Thương mại phía Tây đường Trục Bắc Nam số 1, diện tích 0,74ha, kinh doanh các ngành nghề: Cửa hàng trưng bày sản phẩm, kinh doanh may mặc, đan nhựa giỏ mây, trưng bày nội thất,...
+ Đất Thương mại phía Đông đường Tân Lập số 5, diện tích 1,34ha, kinh doanh các ngành nghề: Dịch vụ tài chính, nhà hàng ăn uống giải khát,...
+ Đất Thương mại phía Đông đường ĐT638 (chợ cũ), diện tích 0,38ha, kinh doanh các ngành nghề: Siêu thị.
+ Đất Thương mại phía Đông đường ĐT638 (hiện trạng), diện tích 0,82ha, kinh doanh các ngành nghề: Nhà hàng ăn uống, xăng dầu.
6. Chỉ tiêu, hình thức kiến trúc cho từng loại đất công cộng, đất ở khu dân cư
Thực hiện theo Quyết định số 47/2023/QĐ-UBND ngày 08/8/2023 của UBND tỉnh Bình Định ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định, cụ thể:
- Nhà ở trong các thôn, xóm tầng cao trung bình từ 01- 06 tầng. Riêng đối với đường có lộ giới < 7m chỉ đựơc phép xây dựng tối đa là 4 tầng với tổng chiều cao không quá 16m.
- Nhà ở trong các khu dân cư, điểm dân cư quy hoạch mới:
+ Tầng cao xây dựng: 02- 06 tầng (Tổng chiều cao không lớn hơn 24m; Tầng 1:4,2m, tầng trở lên 3,8m/tầng; trường hợp có tầng lửng thì cao độ tầng 2 là 5,8m so với cao độ nền xây dựng).
+ Mật độ xây dựng: Thực hiện theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng.
- Khu vực xây dựng công trình dịch vụ - công cộng:
+ Tầng cao tối đa: Tầng cao công trình trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ công cộng, công trình đa năng phụ thuộc vào diện tích lô đất, kích thước các cạnh, mối tương quan giữa chiều cao các công trình trong khu vực và nhu cầu làm việc của cấp đô thị, đơn vị hành chính tại thời điểm xây dựng mà các cơ quan quản lý về quy hoạch, kiến trúc có thẩm quyền quyết định tầng cao công trình.
+ Mật độ xây dựng: Trong các khu vực xây dựng mới tối đa là 40%, trong các khu vực quy hoạch cải tạo tối đa là 60%.
6.2. Hình thức kiến trúc
- Hài hòa với không gian, kiến trúc, cảnh quan chung của khu vực xây dựng công trình kiến trúc; gắn kết kiến trúc hiện hữu, khu phát triển mới, khu bảo tồn, khu vực giáp ranh đô thị và nông thôn, phù hợp với cảnh quan thiên nhiên.
- Kiến trúc công trình, nhà ở riêng lẻ phải kết hợp hài hòa giữa cải tạo với xây dựng mới, phù hợp với điều kiện tự nhiên và khí hậu, gắn công trình nhà ở riêng lẻ với tổng thể kiến trúc của khu vực.
7. Quy hoạch sử dụng đất
          Bảng quy hoạch cơ cấu sử dụng đất xã Nhơn Lộc đến năm 2035
TT Loại đất Hiện trạng
sử dụng đất (ha)
Tỷ lệ (%) Quy hoạch
 đến năm 2030 (ha)
Tỷ lệ (%) Quy hoạch
đến năm 2035 (ha)
Tỷ lệ (%)
1 ĐẤT NÔNG NGHIỆP 837,91 68,30 748,51 61,01 647,42 52,77
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 799,79   741,90   640,81  
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 704,05   650,27   549,68  
1.1.1.1 Đất trồng lúa 629,54   581,21   483,37  
1.1.1.2 Đất trồng cây hàng năm khác 74,51   69,06   66,31  
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 95,74   91,63   91,13  
1.2 Đất lâm nghiệp 31,39   0,34   0,34  
1.2.1 Đất rừng sản xuất 31,39   0,34   0,34  
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản 5,23   5,23   5,23  
1.4 Đất nông nghiệp khác 1,49   1,04   1,04  
2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 311,10 25,36 402,05 32,77 520,14 42,40
2,1 Đất ở 57,42   66,11   106,12  
2.1.1 Đất ở tại nông thôn 57,42   66,11   106,12  
2.2  Đất hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ 0,00   0,00   6,70  
2.3 Đất chuyên dùng 144,14   228,13   309,21  
2.3.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,55   0,55   0,98  
2.3.2 Đất quốc phòng     0,00   0,16  
2.3.3 Đất an ninh     0,18   0,18  
2.3.4 Đất xây dựng công trình sự nghiệp 6,48   6,50   7,56  
2.3.4.1 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp 0,07   0,07   0,07  
2.3.4.2 Đất xây dựng cơ sở văn hóa 0,88   0,84   1,07  
2.3.4.3 Đất xây dựng cơ sở y tế 0,21   0,21   0,46  
2.3.4.4 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo 3,93   4,00   4,68  
2.3.4.5 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao 1,38   1,38   1,28  
2.3.5 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp 16,34   63,05   66,33  
2.3.5.1 Đất thương mại, dịch vụ 0,06   0,06   3,34  
2.3.5.2 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp 9,71   25,41   25,41  
2.3.5.3 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm 6,56   37,58   37,58  
2.3.6 Đất có mục đích công cộng 120,77   157,85   179,03  
2.3.6.1 Đất giao thông và đất hạ tầng kỹ thuật 54,15   92,23   118,39  
2.3.6.2 Đất thuỷ lợi 53,38   51,76   44,88  
2.3.6.3 Đất có di tích lịch sử - văn hoá 11,41   12,07   12,07  
2.3.6.4 Đất sinh hoạt cộng đồng 0,32   0,51   0,51  
2.3.6.5 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng 0,98   0,67   0,67  
2.3.6.6 Đất công trình năng lượng     0,08   0,08  
2.3.6.7 Đất chợ 0,53   0,53   1,86  
2.3.6.8 Đất công trình công cộng khác         0,57  
2.2.7 Đất cây xanh 0,00   0,00   12,60  
2.2.7.1 Đất cây xanh công cộng         8,28  
2.2.7.2 Đất cây xanh chuyên dụng         4,32  
2.3.8 Đất nông nghiệp dự trữ phát triển 0,00   0,00   42,37  
2.4 Đất cơ sở  tôn giáo 1,84   1,84   1,84  
2.5 Đất cơ sở  tín ngưỡng 0,67   0,67   0,67  
2.6 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT  68,30   66,88   57,18  
2.7 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối 35,50   35,23   35,23  
2.8 Đất có mặt nước chuyên dùng 3,21   3,19   3,19  
3 ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG 77,88 6,34 76,33 6,22 59,33 4,83
3.1 Đất bằng chưa sử dụng 65,32   63,76   46,76  
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng 12,56   12,57   12,57  
  Tổng cộng 1.226,89 100,00 1.226,89   1.226,89 100,00
8. Quy hoạch định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Giao thông
8.1.1. Mục tiêu chung
- Quy hoạch hệ thống giao thông đảm bảo đầu tư giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau 2035 đạt chuẩn nông thôn mới, đồng thời đảm bảo về lâu dài có tầm nhìn. Do đó, các tuyến đường trục xã, đường liên thôn có tầm ảnh hưởng quan trọng đến phát triển chung của toàn xã phải được quy hoạch có lộ giới lớn đảm bảo tầm nhìn phát triển. Việc quy hoạch lộ giới vượt chuẩn nông thôn mới nhằm mục đích làm cơ sở để quản lý lộ giới lâu dài, phục vụ việc đầu tư xây dựng đường trong từng giai đoạn phù hợp. Để đáp ứng được nhu cầu phát triển và đạt được tiêu chí nông thôn mới nâng cao cần phải phát triển thêm các tuyến đường liên thôn để tạo được tính liên hoàn, quy hoạch mở rộng lộ giới để phát triển, đầu tư xây dựng về lâu dài.
- Tập trung phát triển đồng bộ và bền vững mạng lưới giao thông của xã phù hợp với định hướng phát triển theo quy hoạch chung thị xã An Nhơn.
8.1.2. Quy hoạch mạng lưới giao thông xã Nhơn Lộc
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường trục chính ĐT.638: Đoạn đi qua xã Nhơn Lộc có chiều dài khoảng 3,99km;  lộ giới 28m.
+ Đường trục chính Bắc Nam số 1: Đoạn đi qua xã Nhơn Lộc có chiều dài khoảng 1,4km;  lộ giới 28m.
+ Đường Trục chính Đông Tây số 1: Đoạn đi qua xã Nhơn Lộc có chiều dài khoảng 0,9km;  lộ giới 32m.
- Giao thông đối nội (khu Trung tâm xã):
+ Đối với các tuyến giao thông thuộc quy hoạch phân khu 1/2000 khu vực Nhơn Lộc: Tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt. Các tuyến đường có lộ giới 14m-27m, lòng đường 8m-14m.
+ Đường ngõ, xóm: Định hướng sẽ cứng hóa toàn bộ đạt tiêu chuẩn đường cấp B với tiêu chuẩn kỹ thuật đường (bề rộng mặt 3,0m, rộng nền 4,0m, bán kính tối thiểu 10m, độ dốc dọc tối đa 6%, chiều dài dốc tối đa 200m, tĩnh không thông xe không nhỏ hơn 3,0m).
- Giao thông liên xã, liên thôn:
+ Đường từ Trung tâm xã đi thôn Trường Cửu có chiều dài khoảng 3,75km; lộ giới 14m.
+ Đường từ cây xăng Hợp tác xã quy hoạch kết nối vào đường hiện trạng đi thôn Tráng Long có chiều dài khoảng 0,78km; lộ giới 16m.
+ Đường từ thôn Tráng Long đi Quốc lộ 19 có chiều dài khoảng 1,45km; lộ giới 14m.
- Giao thông nội đồng
+ Các trục đường chính đi ra khu sản xuất được đầu tư có chỉ giới giao thông tối thiểu 3,5m, mặt đường đầu tư BTXM hoặc đường cấp phối cứng.
+ Tận dụng tối đa các đường sản xuất đã có đáp ứng yêu cầu đi lại thuận tiện, nối liền các tuyến đường huyện, đường xã để người dân đi làm và thu hoạch sản phẩm được thuận tiện.
+ Bố trí các đường vận chuyển sản phẩm không gây cản trở cho việc đi lại của người dân và làm hỏng kết cấu mặt đường.
8.2. San nền
- Cao độ san nền tối thiểu khu quy hoạch phải phù hợp với cao độ hiện trạng đã có tại khu vực liền kề để đảm bảo kiến trúc cảnh quan chung khu vực đồng thời thoát nước mưa, nước mặt tự chảy và không bị ngập úng khi có lũ. Theo kế hoạch quản lý lũ tổng hợp khu vực sông Kôn – Hà Thanh, tỉnh Bình Định (2021-2025) do UBND tỉnh Bình Định ban hành, ứng với tần suất lũ P=5% chọn cao độ san nền Hxd=13,0m.
- Đối với khu vực có cao độ < 13.0m đắp nền toàn bộ khu vực xây dựng mới và hoàn thiện các khu vực đã xây dựng với cao độ trung bình hiện trạng với chiều cao đắp trung bình từ 1.0m - 3.0m.
- Đối với khu vực có cao độ > 13.0m bám sát địa hình tự nhiên, cân bằng đào đắp tại chỗ, tạo hướng dốc xuống các sông, suối hiện hữu.
* Độ dốc nền và đường được khống chế như sau:
- Độ dốc nền đắp nhỏ nhất: Inền min³ 0,004.
- Cao độ xây dựng toàn khu vực được được khống chế bởi hệ thống cao độ tại các nút giao thông.
- Độ dốc dọc đường: Imax = 0,005, Ingang đường = 0,02.
- Cao độ san nền thấp nhất đảm bảo không bị ngập úng, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa.
8.3. Hệ thống thoát nước mưa
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải và kết nối về khu xử lý nước thải tập trung của thị xã theo quy hoạch chung.
- Đối với khu trung tâm xã: Tuân thủ QHPK 1/2000 khu vực Nhơn Lộc đã được phê duyệt, quy hoạch hệ thống thoát nước mưa 2 bên đường giao thông bằng cống bê tông ly tâm.
- Đối với các điểm dân cư tại các thôn, gắn với xây dựng đường giao thông thôn xóm, xây dựng các tuyến mương kín nắp đan, mương hở, rãnh thoát nước hai bên đường.
- Các điểm xả nước mưa đấu nối vào các mương thủy lợi, sông, suối.
8.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Tiêu chuẩn cấp nước: 120 lít/người/ngày/đêm.
- Nguồn cấp nước:
+ Đối với hệ thống cấp nước: sử dụng ống nhựa HDPE. Nguồn nước lấy từ trạm cấp nước xã Nhơn Tân và nhà máy nước Hồ Núi Một theo quy hoạch, hệ thống ống cấp sử dụng các tuyến ống D300 - D63.
- Nhu cầu cấp nước toàn xã đến 2030 là 2.000 m3/ngày đêm, đến 2035 là 2.300 m3/ngày đêm.
- Phương án cấp nước:
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ nhà máy cấp nước sạch dọc theo các tuyến đường chính khu vực, sau đó từ đường ống chính sẽ dẫn về các điểm dùng nước và công trình công cộng.
+ Bố trí hệ thống đường ống cấp chính dẫn từ trạm về các thôn dọc theo các tuyến chính đường trục xã, liên xã và liên thôn, sau đó từ đường ống chính rẽ nhánh dẫn về các hộ gia đình và các cơ sở sản xuất kinh doanh.
8.5. Hệ thống cấp điện
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn xã đến 2030 là 7.450KW, đến 2035 là 8.444KW.
- Nguồn cấp điện là tuyến trung thế 22kv từ trạm 110kV Trạm An Nhơn có công suất 2x25MVA và trạm Nhơn Tân có công suất 2x25MVA.
- Nguồn cấp điện: sử dụng nguồn điện 22KV hiện trạng và xây dựng mới qua các trạm biến áp, sau đó dẫn về các khu chức năng cấp cho điện sinh hoạt và chiếu sáng theo các tuyến giao thông.
- Các khu dân cư tại khu trung tâm và điểm dân cư tại các thôn khi quy hoạch mới sễ bố trí hệ thống cấp điện mới cho từng khu và bổ sung các trạm biến áp đảm bảo bán kính phục vụ, nguồn điện đấu nối với hệ thống điện hiện hữu.
8.6. Thoát nước thải, vệ sinh môi trường và nghĩa trang
8.6.1. Thoát nước thải sinh hoạt:
- Tổng lưu lượng nước thải toàn xã đến 2035 là:  1.955 m3/ngày.đêm.
- Nguyên tắc chung:
+ Thiết kế hệ thống thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa. Tổ chức thu gom và kết nối về khu xử lý nước thải tập trung theo quy hoạch.
+ Khu dân cư quy hoạch mới: quy hoạch bể xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
+ Nước thải từ các hộ gia đình trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải phải được xử lý qua bể tự hoại. Không được xả nước thải ra các ao hồ, kênh, rạch tự nhiên trừ trường hợp áp dụng công nghệ làm sạch nước thải bằng phương pháp sinh học trong điều kiện tự nhiên.
+ Nước thải công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
+ Nước thải sinh hoạt, các hộ dân phải xây dựng hố xí hợp vệ sinh có bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Nước thải sinh hoạt phát sinh từ nước tắm giặt, vệ sinh nhà cửa...phải được thu gom đấu nối xả vào các tuyến thoát nước thải. Nước thải này không được thấm vào đất gây ô nhiễm tầng nước ngầm.
+ Nước thải từ các trang trại, gia trại chăn nuôi được xử lý như sau: Xây dựng hệ thống hầm bioga để xử lý chất thải chăn nuôi kết hợp với bể lắng lọc nước thải, đảm bảo nước thải từ các khu chăn nuôi không gây ô nhiễm môi trường. Hướng dẫn nhân dân định kỳ xử lý phân đã hoai mục để tận dụng làm phân bón cho cây trồng.  
8.6.2. Vệ sinh môi trường:
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn chia thành 2 loại vô cơ và hữu cơ. Đối với chất thải rắn hữu cơ, các hộ gia đình tiến hành ủ, tạo thành phân hữu cơ dùng làm phân bón cho cây trồng; đối với chất thải rắn vô cơ đơn vị thu gom, vận chuyển với tần suất thu gom 2 lần/tuần sau đó đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý.
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường.
8.6.3. Nghĩa trang:
- Hiện trạng xã đã đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư. Đối với các nghĩa trang đang hoạt động, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng. Đồng thời, tiến hành vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang nhân dân Nam An Nhơn theo định hướng quy hoạch chung.
9. Những nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 18/06/2012 của UBND thị xã An Nhơn.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập63
  • Hôm nay10,855
  • Tháng hiện tại279,384
  • Tổng lượt truy cập3,051,173

1057/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo Đề án thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn và thành lập thành phố An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 08/07/2024

1101/UBND

V/v cho cải táng tại Khu cải táng phục vụ GPMB Khu Công nghiệp Nhơn Hòa

Thời gian đăng: 08/07/2024

1076/UBND

V/v chủ trương thành lập Tổ thẩm định các nội dung có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu đối với đơn vị mua sắm tập trung tại thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 02/07/2024

1050/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 28/06/2024

1060/UBND

V/v thay thế thành viên Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Thỏa thuận khung hợp tác cấp địa phương về nước sạch, thu gom và xử lý nước thải giữa UBND tỉnh Bình Định với hai Nghiệp đoàn SEAFF và SFL của Pháp (phía Việt Nam)

Thời gian đăng: 01/07/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây