phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm Dân cư thôn Tân Dân, xã Nhơn An

Thứ ba - 23/04/2024 15:33 175 0
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm Dân cư thôn Tân Dân, xã Nhơn An, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm Dân cư thôn Tân Dân, xã Nhơn An.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng
a. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm Dân cư thôn Tân Dân, xã Nhơn An, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp khu dân cư hiện trạng.
- Phía Tây giáp đường BTXM hiện trạng.
- Phía Nam giáp sông Gò Chàm.
- Phía Bắc giáp đường BTXM và khu dân cư hiện trạng.
b. Quy mô quy hoạch
Quy mô diện tích quy hoạch xây dựng khoảng 8.666m2 (0,8666ha).
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch
- Cụ thể hoá đồ án điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn An;
- Khai thác hiệu quả quỹ đất, tạo nguồn thu để góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất
BẢNG CƠ CẤU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT Thành phần cơ cấu sử dụng đất
(Loại đất)
Diện tích
(m2)
Tỷ lệ
(%)
1 Đất ở quy hoạch 3.402,30 39,26
2 Đất hoa viên cây xanh 788,00 9,09
3 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật 4.475,7 51,65
Tổng cộng 8.666,00 100,00
5. Các chỉ tiêu quy định quản lý quy hoạch - kiến trúc nhà ở liên kế
- Mật độ xây dựng tối đa: Tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Tầng cao xây dựng nhà ở liên kế: 2-6 tầng (tổng chiều cao không lớn hơn 24m); Chiều cao tầng 01 (tầng trệt) là 4,2 m, từ tầng 02 trở lên chiều cao mỗi tầng là 3,8 m; Chỉ giới xây dựng mặt trước lô đất trùng với chỉ giới đường đỏ; Lô đất có chiều dài L18m thì khoảng lùi phía sau tối thiểu 2m, độ vươn ban công khoảng lùi phía sau tầng 02 trở lên tối đa 1m.
- Tầng cao xây dựng các lô đất dịch vụ đảm bảo kiến trúc hài hoà, phù hợp với cảnh quan khu vực xung quanh.
- Cao độ nền công trình:
+ Cao độ nền công trình cao hơn cao độ vỉa hè là 0,2 m.
+ Cao độ vỉa hè được quy định là cao độ ± 0.000 tại vị trí có công trình để tính toán chiều cao cho phép xây dựng công trình.
6. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Giao thông
Quy hoạch các tuyến đường giao thông nội bộ có lộ giới 6,0-13,5m, cụ thể như sau:        
- Quy hoạch tuyến đường DS1 với lộ giới:13,5m (1,5-9-3) m. Cao độ khống chế tuyến đường DS1 tại vị trí nút giao N1 là +6.60m, nút giao N2 là +6.50m.
- Quy hoạch tuyến đường DS2 với lộ giới:13,5m (3-7,5-3)m. Cao độ khống chế tuyến đường DS2 tại vị trí nút giao N1 là +6.6 0m, nút giao N6 là +6.40m.
- Quy hoạch tuyến đường DS3 với lộ giới:13,5m (3-7,5-3)m. Cao độ khống chế tuyến đường DS3 tại vị trí nút giao N2 là +6.50m, nút giao N5 là +6.40m.
- Quy hoạch tuyến đường DS4 với lộ giới:6,0m (1-4-1)m. Cao độ khống chế tuyến đường DS4 tại vị trí nút giao N3:+6.50m đến nút giao N5 là +6.40m.
6.2. San nền
- Cos san nền của khu vực căn cứ vào cao độ hiện trạng của khu đất, mặt bằng khu vực, giao thông liên quan để thống nhất cao độ cho toàn khu vực hiện tại và phát triển theo đúng quy hoạch chung.
- Cao độ quy hoạch tại vị trí điểm cao nhất +6.6m, cao độ quy hoạch tại vị trí điểm thấp nhất +6.4m, hướng dốc san nền từ Tây sang Đông.
6.3. Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát mưa được thiết kế riêng biệt và bố trí chạy dọc theo các tuyến đường nội bộ, bố trí tuyến cống BTLT D600 để thu gom nước mưa tự chảy về phía Đông và phía Nam của Điểm Dân cư thoát về hướng Sông Gò Chàm.
6.4. Cấp nước
- Hệ thống cấp nước được đấu nối vào mạng lưới cấp nước chung của thị xã do Công ty CP xây lắp An Nhơn đầu tư xây dựng phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân và cấp nước PCCC.
- Cấp nước chữa cháy: Đường ống cấp nước chữa cháy thiết kế riêng với đường ống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về PCCC.
6.5. Cấp điện: Hệ thống cấp điện được đầu tư ngầm hoá và đấu nối vào hệ thống điện do công ty điện lực An Nhơn cung cấp phục vụ cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân và cấp điện chiếu sáng công cộng.
6.6. Thoát nước thải sinh hoạt: Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế đi riêng biệt, nước thải sinh hoạt từ các hộ dân trong khu quy hoạch sẽ được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả thải ra môi trường.
6.7. Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, ký kết hợp đồng với đơn vị thu gom đưa về khu vực xử lý tập trung Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ, thành phố Quy Nhơn.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Cuộc thi tìm hiểu CCHC
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập22
  • Hôm nay732
  • Tháng hiện tại45,029
  • Tổng lượt truy cập3,758,554

1933/UBND

V/v thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 11/11/2024

1644/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trên địa bàn thị xã ngày 08/11/2024

Thời gian đăng: 11/11/2024

1645/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại buổi làm việc với các Chủ đầu tư Cụm công nghiệp và các cơ sở, doanh nghiệp thuê đất tại Cụm công nghiệp Tân Đức

Thời gian đăng: 11/11/2024

419/BC-UBND

BÁO CÁO Tình hình kinh tế - xã hội tháng 10 và nhiệm vụ trọng tâm tháng 11 năm 2024

Thời gian đăng: 07/11/2024

1900/UBND

thực hiện một số nhiệm vụ theo nội dung Kết luận số 508-KL/TU, ngày 22/10/2024 của Ban Thường vụ Thị ủy

Thời gian đăng: 06/11/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây