Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Bắc Bằng Châu
TTN
2024-04-23T15:32:10+07:00
2024-04-23T15:32:10+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-do-thi-bac-bang-chau-1195.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
UBND tỉnh vừa phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn tại Quyết định số 875/QĐ-UBND ngày 15/3/2024, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch: Khu đất lập quy
hoạch tại khu vực Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn; có giới cận như sau:
Phía Bắc giáp: Ruộng lúa;
Phía Nam giáp: Khu dân cư hiện trạng;
Phía Đông giáp: Ruộng lúa;
Phía Tây giáp: Khu dân cư Đông Bàn Thành.
Quy mô diện tích lập quy hoạch: 100.016,62m2 (khoảng 10ha).
Quy mô dân số quy hoạch: khoảng 1.500 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
Cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu đã được phê duyệt. Quy hoạch khu dân cư đồng bộ, hiện đại về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành nên khu dân cư đô thị dịch vụ, thương mại, dân cư liên vùng.
Làm cơ sở để quản lý quy hoạch và thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo quy định.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Diện tích
(m2) |
Tỷ lệ
(%) |
I |
Đất ở |
38.039,71 |
38,03 |
1 |
Đất ở xây dựng nhà liên kế |
30.262,21 |
|
2 |
Đất ở xây dựng nhà ở xã hội |
7.777,50 |
|
II |
Đất thương mại dịch vụ |
5.595,74 |
5,60 |
III |
Đất công trình hạ tầng xã hội |
5.013,41 |
5,01 |
1 |
Đất nhà sinh hoạt khu phố |
1.612,69 |
1,61 |
2 |
Đất trường mầm non |
3.400,72 |
3,40 |
IV |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
3.119,42 |
3,12 |
V |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
48.248,34 |
48,24 |
1 |
Đất giao thông |
41.144,08 |
41,14 |
2 |
Đất bãi đỗ xe |
2.638,20 |
|
3 |
Đất trạm xử lý nước thải |
1.086,79 |
|
4 |
Đất ta-luy và hành lang mương thoát nước |
1.745,12 |
|
5 |
Đất hành lang an toàn tuyến điện 110KV |
1.634,15 |
|
|
Tổng cộng: |
100.016,62 |
100 |
5. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
a) Đất ở xây dựng nhà liên kế:
Tổng số căn: 293 căn.
Mật độ xây dựng tối đa: 90%.
Tầng cao xây dựng: 03 tầng.
Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,7 lần.
Chỉ giới xây dựng: Mặt trước trùng với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp; khoảng lùi các cạnh còn lại cụ thể theo bản đồ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ kèm theo hồ sơ quy hoạch.
b) Đất ở quy hoạch xây dựng nhà ở xã hội:
Các chỉ tiêu quy hoạch về mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng và hệ số sử dụng đất sẽ được xem xét cụ thể trong bước triển khai dự án nhà ở xã hội, đảm bảo tuân thủ theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy hoạch cấp trên có liên quan được phê duyệt.
Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 6m so với ranh khu đất.
c) Đất công trình hạ tầng xã hội (văn hoá, giáo dục):
Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng.
Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần.
Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp; khoảng lùi các cạnh còn lại cụ thể theo bản đồ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ kèm theo hồ sơ quy hoạch.
d) Đất thương mại dịch vụ:
Tổng số lô đất thương mại dịch vụ: 16 lô.
Mật độ xây dựng: 60 - 80%, theo quy mô diện tích lô đất (cụ thể theo hồ sơ quy hoạch).
Tầng cao xây dựng: 03 tầng.
Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,4 lần.
Chỉ giới xây dựng: Đối với các lô đất thương mại dịch vụ có ký hiệu TMD 01 và TMD 02, mặt trước trùng với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp; đối với lô đất thương mại dịch vụ có ký hiệu TMD 03, lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp; khoảng lùi các cạnh còn lại của các lô đất thương mại dịch vụ cụ thể theo bản đồ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ kèm theo hồ sơ quy hoạch.
đ) Đất công viên, cây xanh:
Mật độ xây dựng tối đa: 5%.
Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền, thoát nước mặt:
San nền: Cao độ thiết kế san nền cao nhất +10,45m; thấp nhất +9,30m.
Thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt được thiết kế đi riêng với hệ thống thoát nước thải; bố trí các tuyến cống để thu nước từ lưu vực phía Tây thoát về phía Đông dự án; bố trí hệ thống thoát nước nội bộ cho khu quy hoạch để thu gom nước mặt cho khu quy hoạch đấu nối vào các tuyến cống thoát nước chính.
b) Giao thông: Giao thông nội bộ trong khu quy hoạch có lộ giới từ 14m đến 30m; được kết nối thông qua tuyến đường ĐS9 lộ giới 30m kết nối với đường hiện trạng (lộ giới 30m) của Khu dân cư Đông Bàn Thành đi Quốc lộ 1A ở phía Tây.
c) Cấp nước: Nguồn cấp nước đấu nối với đường ống cấp nước hiện trạng ở phía Tây dự án. Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 251m3/ngày.đêm. Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế đi riêng với hệ thống cấp nước sinh hoạt; họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về PCCC. Hệ thống cấp nước sinh hoạt và phục vụ công tác PCCC được thiết kế đi ngầm.
d) Cấp điện: Nguồn cấp điện đấu nối từ đường dây 22kV hiện trạng tại khu vực; quy hoạch xây dựng các trạm biến áp phân phối để cấp điện cho khu quy hoạch. Tổng nhu cầu dùng điện khoảng 1.769kVA. Hệ thống cấp điện được thiết kế đi ngầm.
đ) Thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc đi ngầm. Việc đầu tư xây dựng do các nhà cung cấp dịch vụ theo nhu cầu thực tế. Tại các nút giao các trục đường trong khu quy hoạch khuyến khích hệ thống giám sát thông minh để quản lý an ninh khu vực. Hệ thống hạ tầng thông tin phải đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và đô thị thông minh.
e) Thoát nước thải và xử lý môi trường:
Tổng lưu lượng nước thải khoảng 219m3/ngày.đêm. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt đi riêng với hệ thống thoát nước mặt; giai đoạn trước mắt nước thải được thu gom đưa về công trình xử lý nước thải đặt tại khu đất cây xanh ở phía Đông Nam khu quy hoạch để xử lý đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường trước khi thoát ra môi trường. Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch sẽ được đấu nối đồng bộ khi hệ thống thoát nước thải chung của khu vực được triển khai đầu tư xây dựng.
Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại, thu gom đưa về khu xử lý để xử lý theo quy định. Tổng nhu cầu rác thải sinh hoạt khoảng 1,35 tấn/ngày.đêm.
UBND tỉnh yêu cầu Nhà đầu tư chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch được duyệt, đưa mốc giới quy hoạch ra thực địa, gửi hồ sơ quy hoạch cho Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thị xã An Nhơn và các cơ quan liên quan để lưu trữ, quản lý quy hoạch; thực hiện đầy đủ các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường, nghĩa vụ tài chính và các vấn đề liên quan khác theo đúng quy định của Nhà nước.
Đồng thời giao các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, UBND thị xã An Nhơn và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và thực hiện các thủ tục có liên quan đến quy hoạch được duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.