Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 công trình xây dựng hoa viên trước nhà Bùi Thế Dân
TTN
2024-04-23T15:29:02+07:00
2024-04-23T15:29:02+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-rut-gon-ty-le-1-500-cong-trinh-xay-dung-hoa-vien-truoc-nha-bui-the-dan-1191.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 công trình xây dựng hoa viên trước nhà Bùi Thế Dân, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng rút gọn tỷ lệ 1/500 công trình xây dựng hoa viên trước nhà Bùi Thế Dân.
2. Vị trí và ranh giới quy hoạch xây dựng: Khu vực quy hoạch thuộc thôn Đông Lâm, xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn, có giới cận cụ thể như sau:
+ Phía Đông giáp đường ĐT.638 và đường Bắc – Nam số 1 thị xã;
+ Phía Tây giáp đường Đông Lâm 2;
+ Phía Nam giáp đường ĐT.638;
+ Phía Bắc giáp đường Đông Lâm 1.
3. Quy mô quy hoạch xây dựng: 9.120,2 m2.
4. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung đô thị An Nhơn đến năm 2035 được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 3729/QĐUBND ngày 10/10/2023; đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Nhơn Lộc được UBND thị xã phê duyệt tại Quyết định số 9488/QĐ-UBND ngày 02/11/2023; quy hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn thời kỳ 2021 - 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 31/01/2023; kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thị xã An Nhơn được UBND tỉnh Bình Định phê duyệt tại Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 23/5/2023;
- Khai thác hiệu quả quỹ đất nằm xen kẹt; đầu tư đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hình thành công viên cây xanh, đảm bảo thông thoáng an toàn tại các điểm nút giao thông; từng bước xây dựng hoàn thiện và nâng cao tiêu chuẩn đất cây xanh sử dụng công cộng; chỉnh trang cảnh quan khu vực trung tâm xã, cải tạo môi trường sinh thái, phục vụ đời sống tinh thần của người dân khu vực quy hoạch; góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương;
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cân bằng sử dụng đất
TT |
Loại đất |
Ký hiệu lô đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất hoa viên, cây xanh |
CX |
5.821,9 |
63,84 |
1.1 |
Đất hoa viên, cây xanh 1 |
hv1 |
156,8 |
|
1.2 |
Đất hoa viên, cây xanh 2 |
hv2 |
5.665,1 |
|
2 |
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật |
|
3.298,3 |
36,16 |
|
Tổng cộng |
9.120,2 |
100,00 |
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Chuẩn bị kỹ thuật
a) Quy hoạch san nền: Cao độ san nền được khống chế dựa trên cốt các nút đường giao thông, cao trình đất đắp trung bình 1,5m và phù hợp với các khu vực hiện trạng liền kề, độ dốc san nền theo hướng từ Đông sang Tây.
- Nút N1, N2 đến N3 khống chế cao độ san nền: +13.34 m -:- +13.57m.
- Nút N3 đến N4 khống chế cao độ san nền: +13.57 m -:- +14.67m.
- Nút N4 đến N5 khống chế cao độ san nền: +13.80m -:- +14.70m.
- Nút N1 đến N5 khống chế cao độ san nền: +13.57m -:- +13.80m.
b) Thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mặt (L=238m) đi riêng với hệ thống thoát nước thải, giải pháp kết cấu chính của hệ thống thoát nước:
- Thoát nước dọc, L = 146m, dùng ống puy bê tông ly tâm D600mm, tải trọng H30 đặt bên dưới vỉa hè;
- Thoát nước ngang, L= 92m, dùng ống puy bê tông ly tâm D800mm, tải trọng H10 đặt dưới vỉa hè và ngầm dưới hoa viên;
- Bố trí hố ga, hố thu dọc theo vỉa hè hoa viên để thu nước các tuyến đường giao thông và được đấu nối vào hệ thống thoát nước hiện trạng Phía Tây Bắc và phía Đông Bắc khu quy hoạch, thoát về hệ thống thoát nước chung của khu vực.
6.2. Giao thông
a) Giao thông đối ngoại: Có các tuyến đường tỉnh, đường huyện, đường xã đi qua khu quy hoạch, lộ giới các tuyến đường này cụ thể như sau:
- Đường ĐT.638: Lộ giới 28m (5,0m – 18m – 5,0m);
- Đường Bắc Nam số 1 thị xã đoạn qua khu quy hoạch: Lộ giới 28m (5,0m – 18m - 5,0m).
- Đường Đông Lâm 1: Lộ giới 14m (3m-8m-3m).
- Đường Đông Lâm 2, lộ giới cục bộ đoạn hoa viên: 15m (12m-3m).
b) Giao thông nội bộ: Quy hoạch các tuyến đường giao thông nội bộ (Bmặt ≥3m) cho người đi bộ trong khu quy hoạch đảm bảo các yêu cầu: An toàn, thẩm mỹ và sử dụng hiệu quả.
6.3. Cấp nước:
- Nhu cầu sử dụng nước chủ yếu để tưới chăm sóc cây trong hoa viên; chỉ tiêu cấp nước đảm bảo tối thiểu 3 lít/m2 ngày đêm.
- Nguồn cấp: Giếng khoang, bố trí máy bơm nước để sử dụng.
- Mạng lưới cấp nước: Mạng lưới vòng khép kín; sử dụng ống PVC D27; tổng chiều dài tuyến Lt=250m.
6.4. Cấp điện:
- Nhu cầu cấp điện chủ yếu phục vụ cho hệ thống chiếu sáng công cộng và hệ thống tưới nước cho hoa viên;
- Di dời 01 trụ điện đường dây 22kv hiện trạng nằm dưới lòng đường vào trong vỉa hè hoa viên 2;
- Nguồn cấp: Hiện trạng phía Bắc khu quy hoạch có tuyến điện 0,4kv, thỏa thuận ngành điện, đấu nối vào để phục vụ cấp điện chiếu sáng công cộng và hệ thống tưới nước cho hoa viên;
- Quy hoạch mới đường dây điện chiếu sáng và đường dây cấp điện cho các bơm nước; đặt ngầm (đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật hạ ngầm) dưới hoa viên, sử dụng dây dẫn ngầm, tiết diện dây dẫn sử dụng phù hợp với công suất của từng thiết bị, tổng chiều dài tuyến Lt=500m; bố trí 01 tủ điện trên vỉa hè hoa viên 2 để điều khiển hệ thống chiếu sáng và hệ thống cấp nước.
6.5. Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn sinh hoạt bố trí các thùng chứa rác đặt tại các nơi quy định, để Ban quản lý các dịch vụ đô thị tổ chức thu gom và vận chuyển đến nới xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung.
7. Dự toán chi phí thực hiện: 36.510.000 đồng
8. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước (xã Nhơn Lộc) và các nguồn vốn hợp pháp khác nếu có.
9. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt NV&TKQH: UBND thị xã An Nhơn;
- Cơ quan thẩm định NV&TKQH: Phòng Quản lý đô thị thị xã An Nhơn;
- Chủ đầu tư: UBND xã Nhơn Lộc;
- Đơn vị tư vấn lập NV&TKQH: Công ty TNHH TVXD Dư Quyên.