Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ Đông Bắc Bằng Châu
TTN
2024-04-23T15:31:33+07:00
2024-04-23T15:31:33+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-dan-cu-thuong-mai-dich-vu-dong-bac-bang-chau-1194.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ Đông Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
UBND tỉnh ban hành Quyết định số 834/QĐ-UBND ngày 13/3/2024 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ Đông Bắc Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch: Khu đất lập quy
hoạch tại khu vực Bằng Châu, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn; có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Ranh dự án Khu đô thị thương mại - dịch vụ phía Nam
đường Đô Đốc Bảo;
- Phía Nam giáp: Đất ruộng lúa;
- Phía Đông giáp: Đường tránh Quốc lộ 1A;
- Phía Tây giáp: Ranh dự án Khu dân cư Đông Bàn Thành 4.
Quy mô diện tích quy hoạch: 103.640m2 (khoảng 10,36ha).
Quy mô dân số quy hoạch: khoảng 1.500 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu đã được phê duyệt; Quy hoạch xây dựng Khu dân cư - Thương mại - Dịch vụ đồng bộ, hiện đại về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hệ thống đường giao thông,…hình thành nên khu dân cư đô thị, dịch vụ, thương mại, dân cư liên vùng.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch và thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch theo quy định.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Đất ở |
33.136,1 |
31,97 |
1 |
Đất ở xây dựng nhà liên kế |
26.508,9 |
|
2 |
Đất ở xây dựng nhà ở xã hội |
6.627,2 |
|
II |
Đất thương mại dịch vụ |
10.276,1 |
9,92 |
III |
Đất cây xanh sử dụng công cộng |
4.023,6 |
3,88 |
IV |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
56.204,2 |
54,23 |
1 |
Đất giao thông |
47.356,4 |
45,69 |
2 |
Đất bãi đỗ xe |
2.619 |
|
3 |
Đất hành lang mương thoát nước |
661,3 |
|
4 |
Đất hạ tầng kỹ thuật khác |
5.567,5 |
|
4.1 |
Đất hàng lang bảo vệ an toàn kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ QL.1A |
3.774,2 |
|
4.2 |
Đất hành lang an toàn tuyến điện 110KV |
1.793,3 |
|
|
Tổng cộng: |
103.640 |
100 |
5. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
a) Đất ở xây dựng nhà liên kế:
Tổng số căn: 278 căn.
Mật độ xây dựng tối đa: 94%.
Tầng cao xây dựng: 03 tầng.
Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,8 lần.
Chỉ giới xây dựng: Mặt trước trùng với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp; khoảng lùi các cạnh còn lại cụ thể theo Bản đồ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ kèm theo hồ sơ quy hoạch.
b) Đất ở quy hoạch xây dựng nhà ở xã hội:
Các chỉ tiêu quy hoạch về mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng và hệ số sử dụng đất sẽ được xem xét cụ thể trong bước triển khai dự án nhà ở xã hội, đảm bảo tuân thủ theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy hoạch cấp trên có liên quan được phê duyệt.
Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 6m so với ranh khu đất.
c) Đất thương mại dịch vụ:
Tổng số lô đất thương mại dịch vụ: 23 lô (trong đó, đất xây dựng nhà thương mại liền kề tại khu đất có ký hiệu TMD 01 gồm 15 lô).
Mật độ xây dựng tối đa: 60%.
Tầng cao xây dựng: 03 - 04 tầng.
Hệ số sử dụng đất: 1,8 - 2,4 lần.
Chỉ giới xây dựng: Đối với lô đất thương mại dịch vụ có ký hiệu TMD-01.1 và TMD-01.2, mặt trước trùng với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp; đối với các lô đất thương mại dịch vụ có ký hiệu TMD-02 và TMD-03, mặt trước lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp; khoảng lùi các cạnh còn lại của các lô đất thương mại dịch vụ cụ thể theo Bản đồ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ kèm theo hồ sơ quy hoạch.
d) Đất công viên, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật đầu mối (trạm XLNT):
Mật độ xây dựng tối đa: 5%.
Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ tuyến đường tiếp giáp và các cạnh biên còn lại của lô đất.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) San nền, thoát nước mặt:
- San nền: Cao độ thiết kế san nền cao nhất +9,80m; thấp nhất +9,50m.
- Thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt được thiết kế đi riêng với hệ thống thoát nước thải; bố trí hệ thống mương hở và cống hộp hoàn trả các tuyến kênh mương thuỷ lợi hiện trạng đảm bảo phục vụ tưới tiêu tại khu vực; bố trí hệ thống thoát nước nội bộ để thu gom nước mặt cho khu quy hoạch đấu nối vào hệ thống thoát nước chính thoát về phía Đông thông qua hệ thống thoát nước ngang đường trên tuyến đường tránh QL.1A.
b) Giao thông: Giao thông nội bộ trong khu quy hoạch có lộ giới từ 14m - 17m; được kết nối thông qua tuyến đường trục chính ĐS5 (lộ giới 35m) và đấu nối với tuyến đường tránh QL.1A tại 01 vị trí ở phía Đông khu đất.
c) Cấp nước: Nguồn đấu nối cấp nước trên tuyến đường tránh QL.1A (ở phía Đông); tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 370m3/ngày.đêm; hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế riêng với hệ thống cấp nước sinh hoạt và tuân thủ các quy định về PCCC.
d) Cấp điện: Nguồn đấu nối cấp điện từ đường dây 22kV hiện trạng ở phía Đông khu quy hoạch; quy hoạch xây dựng các trạm biến áp phân phối để cấp điện cho khu quy hoạch; tổng nhu cầu dùng điện khoảng 1.800kVA; hệ thống cấp điện và chiếu sáng được thiết kế đi ngầm.
đ) Thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc được thiết kế đi ngầm. Việc đầu tư xây dựng do các nhà cung cấp dịch vụ theo nhu cầu thực tế. Tại các nút giao các trục đường trong khu quy hoạch bố trí các camera quan sát để kiểm tra, quản lý an ninh khu vực. Thiết kế quy hoạch hệ thống hạ tầng thông tin phải đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và đô thị thông minh.
e) Thoát nước thải và xử lý môi trường:
- Tổng lưu lượng nước thải khoảng 245m3/ngày.đêm. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt đi riêng với hệ thống thoát nước mặt; giai đoạn trước mắt nước thải được thu gom đưa về công trình xử lý nước thải đặt tại khu đất cây xanh để xử lý đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường trước khi thoát ra môi trường. Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch sẽ được đấu nối đồng bộ khi hệ thống thoát nước thải chung của khu vực được triển khai đầu tư xây dựng.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại, thu gom đưa về khu xử lý để xử lý theo quy định.
UBND tỉnh giao Nhà đầu tư chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức công bố, công khai đồ án quy hoạch được duyệt, đưa mốc giới quy hoạch ra thực địa, gửi hồ sơ quy hoạch cho Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND thị xã An Nhơn và các cơ quan liên quan để lưu trữ, quản lý quy hoạch; thực hiện đầy đủ các thủ tục về đầu tư, đất đai, xây dựng, môi trường, nghĩa vụ tài chính và các vấn đề liên quan khác theo đúng quy định của Nhà nước.
Đồng thời, giao các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, UBND thị xã An Nhơn và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ của mình, chịu trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và thực hiện các thủ tục có liên quan đến quy hoạch được duyệt theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.