Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và kè phía Bắc sông Đập Đá, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn.

Chủ nhật - 30/10/2022 18:21 368 0
UBND thị xã vừa ban hành quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và kè phía Bắc sông Đập Đá, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch xây dựng: Khu dân cư và kè phía Bắc sông Đập Đá, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới, quy mô quy hoạch xây dựng:
a) Địa điểm khu vực lập quy hoạch thuộc phường Đập Đá, thị xã An Nhơn. Giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp       : Khu dân cư hiện trạng;
- Phía Nam giáp      : Sông Đập Đá;
- Phía Đông giáp     : Sông Đập Đá;
- Phía Tây  giáp      : Khu dân cư hiện trạng.
b) Quy mô quy hoạch: 29.483,52m².
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Là khu dân cư quy hoạch mới gắn kết với khu dân cư hiện trạng, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu về quỹ đất ở cho người dân.
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Đập Đá, thị xã An Nhơn đã được UBND thị xã phê duyệt.
- Hình thành khu dân đô thị, tạo quỹ đất ở mới, chỉnh trang khu vực nội thị gắn với việc phát triển không gian, cảnh quan dọc sông Đập Đá. Từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại theo quy hoạch. Kết nối hạ tầng kỹ thuật giao thông với các khu vực hiện hữu, góp phần thúc đẩy quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Làm cơ sở để quản lý, thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Quy hoạch sử dụng đất: (Dân số dự kiến khoảng 64 người)
STT LOẠI ĐẤT DIỆN TÍCH (M²) TỶ LỆ
(%)
A Khu vực đất quy hoạch khu dân cư 18.917,57 64,16
1 Đất phân lô nhà ở biệt thự (16 lô) 3.779,47 12,82
2 Đất cây xanh 2.152,08 7,30
3 Đất giao thông và hệ hống HTKT 12.986,02 44,04
B Khu vực đất Nhà máy cấp nước 10.565,95 35,84
Tổng diện tích quy hoạch 29.483,52 100,00
5. Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc:
Khi tiến hành lập dự án đầu tư và xây dựng công trình cần thực hiện một số quy định về quản lý quy hoạch – kiến trúc như sau:
a. Đất ở nhà vườn:
- Mật độ xây dựng: Được xác định cụ thể theo QCVN 01:2021.
- Tầng cao xây dựng: 2 - 3 tầng.
- Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ đường giao thông tiếp giáp; chỉ giới xây dựng các cạnh còn lại lùi vào 1,5m.
b. Đất nhà máy cấp nước:
- Mật độ xây dựng: ≤  40%.
- Tầng cao xây dựng: 1-3 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 5m so với chỉ giới đường đỏ đường tiếp giáp và lùi vào tối thiểu 3m so với các cạnh còn lại của khu đất.
c. Đất công viên cây xanh:
- Mật độ xây dựng: ≤  5%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 1 tầng.
6. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a. San nền, chuẩn bị đất xây dựng:
Cốt san nền khu vực căn cứ cao độ nền hiện trạng và tuyến giao thông xung quanh kết hợp cao độ nền tuyến kè đang được triển khai liền kề để thống nhất cao độ cho toàn khu vực. Cụ thể:
Khu vực phía Tây lấy theo cốt nền của tuyến đường Nguyễn Lữ, cao trình từ +10.60 đến +10.80. Khu vực phía Đông theo cốt nền tuyến kè đang chuẩn bị đầu tư từ +9.20 đến +9.50.
Hiện trạng khu vực hay bị ngập về mùa mưa do trũng thấp và ảnh hưởng của sông Đập Đá tràn qua và cao độ thiết kế tuyến kè chưa đảm bảo chống ngập. Do đó, thiết kế cao độ san nền mặt bằng từ +10.20m đến +10.50m.
San nền mặt bằng với tổng diện tích 1,85ha. Độ dốc san nền trung bình 0,2%÷0,3%, san nền theo hướng từ Nam ra Bắc và từ Tây sang Đông.
b. Giao thông:
- Mạng lưới đường giao thông chính trong khu vực nghiên cứu bao gồm:
- Mở rộng lộ giới một số tuyến đường:
+ Tuyến đường đất phía Bắc (từ 3m lên 7,5m) từ ngã ba Nguyễn Thiếp - Nguyễn Lữ đâu nối ra tuyến đường dọc kè sông Đập Đá.
+ Tuyến đường dọc kè từ 3,5m lên thành 12m – 15m.
+ Tuyến đường giữa 2 khu đất nhà máy cấp nước 10m.
- Cập nhật lộ giới tuyến đường hẻm 345 Nguyễn Lữ là 5m.
- Bố trí các trục đường nội bộ, lộ giới 10m – 13,5m bên trong khu vực quy hoạch.
c. Cấp điện:
- Nguồn cấp điện: Nguồn điện chính sẽ được đấu nối từ tuyến 22KV hiện có trong khu vực, kết hợp di dời tuyến điện 22kV hiện trạng theo các tuyến đường quy hoạch.
- Mạng lưới điện:
+ Tuyến trung thế 22KV:
Các tuyến 22kV xây dựng mới đấu nối vào hệ thống của tuyến điện cấp cho khu dân cư hiện trạng. Tuyến cáp trung thế trong khu quy hoạch ở cấp điện áp 22kV dùng cáp ngầm chạy dọc theo vỉa hè các tuyến giao thông.
+ Trạm biến áp phân phối:
Dự kiến bố trí 01 trạm biến áp 3 pha: 150kVA-22/0,4kV trong ranh giới quy hoạch để cấp điện cho các khu nhà liền kề, công trình công cộng và chiếu sáng đường phố. Các trạm biến áp cấp điện dự kiến sử dụng loại trạm treo.
+ Mạng lưới cáp hạ thế 0,4KV: bố trí đi ngầm
+ Mạng lưới cấp điện chiếu sáng đường: Xây dựng mới đường dây chiếu sáng đi ngầm cấp điện chiếu sáng cho khu quy hoạch. Đèn chiếu sáng sử dụng loại đèn led 120W-150W/220V, đèn lắp trên trụ thép mạ kẽm theo lưới điện hạ thế khoảng cách giữa các trụ từ 30m-35m.
d. Cấp nước:
- Nguồn cấp: Nguồn cấp nước của dự án dự kiến lấy từ hệ thống cấp nước sinh hoạt của khu vực thông qua tuyến ống D250 từ nhà máy nước dọc theo tuyến đường hiện trạng ở phía Nam và tuyến ống D100 hiện trạng dọc theo tuyến đường Nguyễn Lữ ở phía Bắc của dự án.
- Tổng nhu cầu sử dụng nước: Q=25,3m³/ng.đêm
Hệ thống cấp nước được thiết kế với mục tiêu đảm bảo cung cấp nước sạch cho các nhu cầu sinh hoạt, công cộng và cứu hỏa cho tất cả các hộ tiêu thụ nằm trong ranh giới dự án.
Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế chung với mạng cấp nước sinh hoạt, là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Áp lực tự do cần thiết tại đầu ra của các trụ cứu hoả là không dưới 10m.
Phương pháp bố trí họng cứu hoả: họng cứu hoả D100 được bố trí nổi, gần ngã 3 ngã 4 và dọc các tuyến đường cách mép vỉa hè không quá 2,5m. Cự ly cách nhau trung bình giữa hai trụ cứu hoả là 150-200m trên các tuyến ống cấp nước chính.
e. Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa cho khu vực là hệ thống thoát nước riêng, hướng thoát nước chính theo hướng san nền từ Nam ra Bắc và từ Tây sang Đông theo hình thức tự chảy, thoát ra nhánh sông Đập Đá ở phía Đông qua 03 cửa xả.
Toàn bộ mạng lưới thóat nước sử dụng hệ thống cống ngầm BTLT, mương hộp BTCT và các cửa xả, kết hợp xây dựng tuyến mương thoát nước chống ngập úng cho khu dân cư hiện trạng trong khu vực phía Tây.
f. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải:
Nhu cầu thoát nước thải được tính bằng 80% nhu cầu cầu cấp nước sinh hoạt.
- Hệ thống thoát nước của khu vực nghiên cứu là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Nước thải từ các hộ gia đình, các công trình công cộng trong khu vực dự án được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến ống được xây dựng ở các khu sau đó đổ vào các tuyến ống chính.
- Các tuyến cống chính: là các tuyến cống tròn nằm dưới đường có nhiệm vụ vận chuyển nước thải sau khi được thu gom từ các công trình và chờ đấu nối ra tuyến cống chung dọc đường Nguyễn Lữ về trạm xử lý nước thải của khu vực.
- Vệ sinh môi trường:
Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt trong khu quy hoạch là W= 1,2 kg/người/ngày đêm và tỷ lệ thu gom là 100%.
Rác được vận chuyển về trạm xử lý rác bằng xe chuyên dụng và xử lý tập trung tại khu xử lý chất thải rắn của thị xã.
- Cây xanh: Cây xanh được trồng tại các bồn hoa bố trí dọc theo vỉa hè (2 bên đường). Khoảng cách trung bình 8-10m/cây.
7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Kèm theo hồ sơ quy hoạch.
8. Dự toán chi phí quy hoạch và khảo sát quy hoạch: 269.100.000 đồng     
9. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
 

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập50
  • Hôm nay26,495
  • Tháng hiện tại352,899
  • Tổng lượt truy cập3,124,688

1205/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trên địa bàn thị xã ngày 17/7/2024

Thời gian đăng: 19/07/2024

1057/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo Đề án thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn và thành lập thành phố An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 08/07/2024

1101/UBND

V/v cho cải táng tại Khu cải táng phục vụ GPMB Khu Công nghiệp Nhơn Hòa

Thời gian đăng: 08/07/2024

1076/UBND

V/v chủ trương thành lập Tổ thẩm định các nội dung có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu đối với đơn vị mua sắm tập trung tại thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 02/07/2024

1050/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 28/06/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây