Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía đông nam Trường mầm non xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn
TTN
2022-05-10T08:59:07+07:00
2022-05-10T08:59:07+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/ve-viec-phe-duyet-do-an-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-dan-cu-phia-dong-nam-truong-mam-non-xa-nhon-loc-thi-xa-an-nhon-118.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía đông nam trường mầm non xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án quy hoạch xây dựng: Khu dân cư phía đông nam trường mầm non xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn.
2. Vị trí và ranh giới khu đất QHXD: Khu dân cư phía đông nam trường mầm non xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn thuộc thôn Tân Lập, xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn, có giới cận như sau:
- Đông giáp: Trang trại giết mổ gia cầm và khu dân cư An Thành;
- Tây giáp: Đường đi và Trường Mầm non Nhơn Lộc;
- Nam giáp: Đất trồng lúa;
- Bắc giáp: Đường Tân Lập 3 và khu dân cư hiện trạng.
3. Mục tiêu QHXD:
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía đông nam trường mầm non xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn nhằm cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Nhơn Lộc đang triển khai; tạo nguồn thu cho ngân sách địa phương đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, mở rộng không gian tung tâm xã góp phần xây dựng hoàn thành các tiêu chuẩn thành lập phường còn thiếu của xã Nhơn Lộc theo mục tiêu đề ra; tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương nói riêng và thị xã nói chung.
- Quy hoạch xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật – hạ tầng xã hội với khu dân cư hiện hữu xung quanh.
- Làm cơ sở để triển khai dự án đầu tư xây dựng và quản lý đất đai, quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất: Quy mô dân số khoảng 684 người
STT |
Loại đất |
Diện tích |
Đơn vị |
Tỷ lệ
( %) |
1 |
Đất phân lô dân cư (171 Lô) |
22.924,49 |
m2 |
26,71 |
1.1 |
Khu A (66 lô). |
8.159,65 |
m2 |
|
1.2 |
Khu B (67 lô). |
9.529,40 |
m2 |
|
1.3 |
Khu C (38 lô). |
5.235,44 |
m2 |
|
2 |
Đất công cộng mới |
6.371,87 |
m2 |
7,42 |
2.1 |
Đất công cộng mới 1 ( Trường mầm non) |
3.363,37 |
|
|
2.2 |
Đất công cộng mới 2 ( Đất trụ sờ Công An xã) |
1.504,25 |
|
|
2.3 |
Đất công cộng mới 3( Đất trụ sở Quân sự xã) |
1.504,25 |
|
|
3 |
Đất trường mầm non hiện trạng |
3.765,94 |
m2 |
4,39 |
4 |
Đất khu thu gom nước thải |
91,66 |
m2 |
0,11 |
5 |
Đất công viên trung tâm |
14.128,33 |
m2 |
16,46 |
6 |
Đất dải cây xanh |
1.407,14 |
m2 |
1,64 |
7 |
Đất giao thông |
37.140,80 |
m2 |
43,27 |
|
Tổng diện tích quy hoạch |
85.830,23 |
m2 |
100,00 |
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
5.1. San nền:
Cốt san nền khu vực căn cứ cao độ nền đường Tân lập 3(DS1) phía Bắc khu quy hoạch và đường Tân Lập 6 (DS3) phía Tây để thống nhất cao độ cho toàn khu vực hiện tại và phát triển theo đúng quy hoạch toàn khu. Cụ thể:
Khu vực phía Bắc lấy theo cốt nền của tuyến đường Tân lập 3( DS1), cao trình từ +13.67 đến +12.70. Khu vực phía Tây theo cốt nền đường Tân Lập 6 (DS3) cao trình +13.60.
Cao độ nền thiết kế quy hoạch từ +12.70m đến +13.67m, cao trình đất đắp trung bình 1,40m và phù hợp với các khu vực hiện trạng liền kề. Độ dốc san nền theo hướng từ Tây sang Đông.
5.2. Thoát nước mưa:
Hệ thoát nước thiết kế thoát từ tây sang đông bằng hệ thống cống BTLT ngầm nằm dưới vỉa hè của hệ thống giao thông và nằm phía đất phân lô. Hệ thống thu nước mặt đường được đấu nối vào các hố ga và hố thu dọc theo vỉa hè mặt trước đất phân lô của các tuyến đường giao thông và được đấu nối hệ thống mương tiêu nước ở phía đông nam khu quy hoạch và thoát về mương Gò kiến phía nam khu quy hoạch. Sử dụng hệ thống hố ga thu nước mặt, thoát nước qua đường sử dụng hệ thống cống BTCT ly tâm tải trọng D600, thoát nước dọc tuyến sử dụng cống bê tông li tâm D600. D800, D1000, D1200, D1500.
Dự kiến quy mô xây lắp:
STT |
Loại cống |
Đơn vị |
Số lượng |
01 |
Cống BTLT D600H10 |
m |
671,38 |
02 |
Cống BTLT D600H30 |
m |
866,0 |
03 |
Cống BTLT D800H10 |
m |
477,0 |
04 |
Cống BTLT D800H30 |
m |
75,0 |
05 |
Cống BTLT D1000H10 |
m |
165,0 |
06 |
Cống BTLT D1000H30 |
m |
40,0 |
07 |
Cống BTLT D1200H10 |
m |
20,0 |
08 |
Cống hộp (1,2 x1,2)m |
m |
50,0 |
5.3. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước bẩn sinh hoạt: Xử lý lắng lọc cục bộ tại từng hộ gia đình và đấu nối vào cống thoát nước thải nhựa gân xoắn HDPE D300 nằm dưới vỉa hè các trục đường giao thông thoát về khu thu gom nước thải của khu quy hoạch.
Dự kiến quy mô xây lắp:
STT |
Loại ống |
Đơn vị |
Số lượng |
01 |
Ống HDPE D300 |
m |
1.571,0 |
b. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt:
Khối lượng chất thải rắn: Chỉ tiêu tính toán lượng chất thải rắn sinh hoạt là 1,0kg/người.ngày; 684 người x 1,0kg/người.ngày =684kg/ngày
Rác thải tập kết trước nhà, xe thu gom đến thu gom đến thu gom vận chuyển đến bãi xử lý rác tập trung của thị xã.
5.4. Hệ thống mương tưới: Hiện trạng trong khu quy hoạch có hệ thống mương tưới kênh N6 nằm trên vỉa hè phía bắc đường DS2 và vỉa hè phía tây đường DS6 đã được Công ty CP khai thác công trình thủy lợi Bình Định xây dựng bằng bê tông kiên cố.
Giai đoạn đầu tư HTKT thiết kế nâng cấp thành kênh và lắp đặt đan BTCT chịu lực che mặt kênh cứ 20m xây dựng hố kiểm tra lòng kênh kích thước hố (1,2 x1,2)m.
Cao trình tấm đan bằng cao trình hoàn thiện vỉa hè.
5.5. Giao thông:
STT |
Tên đường |
Chiều dài(m) |
Lộ giới(m) |
Mặt đường (m) |
Vỉa hè (m) |
Kênh N6(m) |
Tổng cộng (m) |
1 |
ĐS1 |
233,76 |
8,0 |
4,0+4,0 |
|
|
16,0 |
2 |
ĐS1A |
119,7 |
8,0 |
3,0+3,0 |
|
|
14,0 |
3 |
ĐS2 |
348,51 |
14,0 |
7,4+4,0 |
|
1,6 |
27,0 |
4 |
ĐS3 |
117,78 |
8,0 |
3,0+3,0 |
|
|
14,0 |
5 |
ĐS4 |
188,70 |
10,0 |
5,0+5,0 |
|
|
20,0 |
6 |
ĐS5 |
197,81 |
10,0 |
5,0+5,0 |
|
|
20,0 |
7 |
ĐS6 |
213,97 |
14,0 |
7,4+4,0 |
|
1,6 |
27,0 |
8 |
ĐS7 |
275,92 |
8,0 |
4,0+4,0 |
|
|
16,0 |
9 |
ĐS8 |
158,26 |
8,0 |
3,0+3,0 |
|
|
14,0 |
10 |
ĐKT1 |
66,09 |
5,0 |
|
|
|
5,0 |
7 |
ĐKT2 |
50,00 |
5,0 |
|
|
|
5,0 |
8 |
ĐKT3 |
55,48 |
5,0 |
|
|
|
5,0 |
8 |
ĐKT4 |
50,00 |
4,0 |
|
|
|
4,0 |
Tổng cộng |
2.135,98 |
|
|
|
|
|
5.6. Cấp nước:
Nguồn cấp được đấu nối trên tuyến ống của mạng lưới cấp nước của nhà máy nước sạch Nhơn Tân đã có sẵn chạy dọc theo vỉa hè phía bắc đường ĐS1. Do đó chỉ thiết kế mạng đường ống cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa bên trong khu quy hoạch. Đường ống cấp nước dẫn vào các hộ trong khu dân cư và được thiết kế đặt dưới vỉa hè dọc theo hệ thống các trục đường giao thông. Để đảm bảo phòng cháy chữa cháy trên mạng lưới cấp nước bố trí các trụ cứu hỏa, tại các ngã tư, ngã 3 đường, đường kính ống cấp nước cứu hỏa D= 100mm để dễ dàng lấy nước chữa cháy cho các khu vực lân cận khi có cháy xảy ra.
Dự kiến quy mô xây lắp:
STT |
Loại ống |
Đơn vị |
Số lượng |
01 |
Ống HDPE D150 |
m |
304,0 |
02 |
Ống HDPE D100 |
m |
984,0 |
03 |
Trụ cứu hỏa |
Cái |
04 |
5.7. Cấp điện:
- Nguồn điện: Từ trụ điện đường dây 22KV đường ĐT638 đầu cầu
- Trạm biến áp: Với phụ tải tạm tính 667.105,2 KWh/năm tạm thời xây dựng mới trạm biến áp 22/0,4 KV – 500KVA đặt tại đầu đường DS3 giao nhau đường DS2 nằm trên vỉa hè phía đông. Trạm biến áp xây dựng theo kiểu hở, máy biến áp treo trên cột Pylon với hệ thống giá đỡ hoặc xây dựng theo kiểu kín ẩn trong công trình.
- Đường dây hạ thế: Đường dây 04KV hoàn toàn đi nổi đến cấp điện cho khu quy hoạch. Tại các điểm rẽ nhánh đặt tủ điện để cấp điện đến các dãy nhà, đồng thời cấp điện cho chiếu sáng cho khu vực.
- Đường dây chiếu sáng: Chiếu sáng chủ yếu cho khu vực dân cư.
- Nguồn cấp điện cho loại hình chiếu sáng này được lấy từ trụ điện đường dây 0,4Kv phía Đông đầu đường ĐS3.
- Dây dẫn chiếu sáng đi nổi, đèn đường: sử dụng đèn led 150 W – 220 V
6. Dự toán chi phí thực hiện: 260.055.000 đồng.