Về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đông Bàn Thành 3, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn
TTN
2022-05-10T08:24:48+07:00
2022-05-10T08:24:48+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/ve-viec-phe-duyet-do-an-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-dan-cu-dong-ban-thanh-3-phuong-dap-da-thi-xa-an-nhon-114.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Đông Bàn Thành 3, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Khu dân cư Đông Bàn Thành 3, phường Đập Đá, thị xã An Nhơn.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:
- Vị trí, ranh giới lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch thuộc phường Đập Đá, thị xã An Nhơn, có giới cận:
+ Phía Đông giáp: Đất trồng lúa;
+ Phía Tây giáp: Khu dân cư hiện trạng;
+ Phía Nam giáp: Khu dân cư Đông Bàn Thành 2;
+ Phía Bắc giáp: Khu dân cư hiện trạng;
- Tổng diện tích lập quy hoạch 92.482,9 (m²), khoảng 9,24 (ha)
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Đập Đá, từng bước hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng đô thị.
- Mở rộng không gian đô thị, chỉnh trang khu vực nội thị phường Đập Đá.
- Quy hoạch xây dựng đảm bảo đồng bộ với khu dân cư hiện hữu, đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng kỹ thuật với các khu vực xung quanh.
- Làm cơ sở để triển khai dự án đầu tư xây dựng khu dân cư và làm cơ sở để quản lý theo quy hoạch được duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cân bằng quy hoạch sử dụng đất tổng |
Stt |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích ( m²) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở đô thị (464 lô) |
ODT |
43.189,50 |
46,70 |
1.1 |
Đất ở liên kế (460 lô) |
LK |
42.782,20 |
|
1.2 |
Đất ở tái định cư (4 lô) |
TDC |
407,30 |
|
2 |
Đất hiện trạng chỉnh trang |
HTCT |
136,30 |
|
3 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng |
TIN |
4.716,00 |
5,10 |
4 |
Đất cây xanh công cộng |
DKV |
5.015,20 |
5,42 |
4.1 |
Đất cây xanh, công viên, thể dục thể thao |
CV-01 |
4.259,00 |
|
4.2 |
Đất cây xanh |
CV-02 |
51,50 |
|
4.3 |
Đất cây xanh |
CV-03 |
565,50 |
|
4.4 |
Đất cây xanh |
CV-04 |
139,20 |
|
5 |
Đất công trình hạ tầng |
DRA |
512,80 |
0,56 |
6 |
Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật |
DGT |
39.049,40 |
42,22 |
6.1 |
Đất giao thông tĩnh |
GTT |
1.948,90 |
|
6.2 |
Đất giao thông và HTKT khác |
|
37.100,50 |
|
|
Ranh giới quy hoạch |
|
92.482,90 |
100,00 |
|
Ranh giới giải phóng mặt bằng |
|
90.676,10 |
|
|
Quy mô dân số |
1.856 |
người |
|
5. Các chỉ tiêu quy hoạch – kiến trúc:
Khi tiến hành lập dự án đầu tư và xây dựng công trình cần thực hiện một số quy định về quản lý quy hoạch – kiến trúc như sau:
5.1. Đất ở đô thị:
a. Đất ở liên kế, đất ở tái định cư:
- Mật độ xây dựng: tuân thủ theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Tầng cao xây dựng: 2-5 tầng.
- Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ đường giao thông tiếp giáp; chỉ giới xây dựng cạnh sau lùi vào 2m đối với lô đất có chiều dài ≥18m; chỉ giới xây dựng cạnh sau lùi vào 1,5m đối với lô đất có chiều dài <18m (thể hiện cụ thể trên bản vẽ CGXD-CGĐĐ)
b. Đất hiện trạng chỉnh trang:
- Mật độ xây dựng: tuân thủ theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Tầng cao xây dựng: 2-5 tầng, nhà ở hiện trạng nếu có cải tạo hoặc xây dựng mới phải tuân thủ tầng cao xây dựng theo đúng quy định trong đồ án quy hoạch được duyệt.
- Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ.
5.2. Đất giao thông tĩnh:
- Mật độ xây dựng tuân thủ theo Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Tầng cao xây dựng: 1-3 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1.2 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ ở hướng giáp đường.
5.3. Đất cây xanh công cộng:
- Mật độ xây dựng tối đa: 5%.
- Tầng cao xây dựng: 1 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 0,05 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch San nền:
Thiết kế san nền có độ dốc từ Tây sang Đông, cao độ quy hoạch điểm cao nhất +10.44m, cao độ quy hoạch điểm thấp nhất +9.60m.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
-
- Thoát nước nội bộ: Bố trí các tuyến cống thoát nước, đường kính D600- D1000 để thu gom nước mưa thoát về phía Đông khu quy hoạch, trước mắt nước mưa xả ra mương thủy lợi hiện trạng.
- Thoát nước cho khu dân cư hiện trạng: Bố trí các cửa thu nước mưa và tuyến mương đậy đan B50cm dọc theo biên khu dân cư hiện trạng ở phía Tây để thu nước mưa, đấu nối vào cống nước mưa của dự án.
6.2. Giao thông:
-
- Các trục đường giao thông chính, cơ bản tuân thủ theo đồ án quy hoạch tỷ lệ 1/2000, đồng thời bổ sung thêm các tuyến đường nội bộ để phục vụ dân cư.
- Giao thông đối ngoại: Phía Đông đấu nối tuyến đường lộ giới 30m, phía Tây đấu nối với Quốc lộ 1A và đường Đô Đốc Long.
- Giao thông nội bộ: Quy hoạch các tuyến đường nội bộ, lộ giới lộ giới 10m (1,5m-7,0m-1,5m), lộ giới 15m (3,5m-8,0m-3,5m) lộ giới 16m (4,0m-8,0m-4,0m), 16,5m (3,5m-4,0m-1,5m-4,0m-3,5m) và lộ giới 17m (4,0m-9,0m-4,0m) kết nối các với trục giao thông chính.
6.3. Cấp nước:
-
- Nguồn cấp nước: Đấu nối với đường ống cấp nước của khu dân cư Đông Bàn Thành 2 ở phía Nam và đường ống hiện trạng trên đường Đô Đốc Long ở phía Tây.
- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 282 m3/ngày đêm.
- Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy thiết kế riêng với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về PCCC.
6.4. Cấp điện:
-
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch lấy từ lưới điện 22kV hiện trạng trên đường Đô Đốc Long ở phía Tây và khu dân cư Đông Bàn Thành 2 ở phía Nam.
- Tổng nhu cầu dùng điện cho toàn khu quy hoạch khoảng 1.172kVA. Xây hệ thống cấp điện và chiếu sáng đi ngầm.
6.5. Thông tin liên lạc:
-
- Bố trí tuyến ống đi ngầm và các hố kỹ thuật dọc theo vỉa hè của các lô đất để chờ đấu nối, việc lắp đặt đường dây tín hiệu sau này sẽ do các nhà mạng thực hiện.
6.6. Vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
-
- Tổng lưu lượng nước thải của dự án 152 m3/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa. Tuyến cống đi trên vỉa hè, thu gom nước thải đã xử lý bằng bể tự hoại tại các các hộ gia đình, và tự chảy về phía Bắc khu quy hoạch.
b) Quản lý chất thải rắn:
-
- Tổng lượng rác thải trung bình khoảng 1,89 tấn/ ngày.
- Chất thải rắn được thu gom, xử lý theo quy định của UBND thị xã An Nhơn.
7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: Kèm theo hồ sơ quy hoạch.
8. Dự toán chi phí quy hoạch và khảo sát quy hoạch: 610.053.000 đồng
9. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước.