Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Nam Tượng, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn

Thứ ba - 10/05/2022 16:25 726 0
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Nam Tượng, xã Nhơn Tân, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án quy hoạch xây dựng: Khu dân cư Nam Tượng, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn.
2. Vị trí và ranh giới khu đất QHXD: Khu dân cư Nam Tượng, xã Nhơn Tân thuộc thôn Nam Tượng 2, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, có giới cận như sau:
-  Đông giáp:  Đường Tây tỉnh và khu dân cư hiện trạng.
-  Tây giáp: Đường quy hoạch 26m.
-  Nam giáp: Khu dân cư hiện trạng.
-  Bắc giáp: Đất lúa.
3. Mục tiêu QHXD:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Tượng, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn đã được phê duyệt và nhằm phát triển quỹ đất ở mới, giải quyết nhu cầu đất ở cho người dân địa phương; đồng thời tạo nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực trung tâm xã từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân;
- Quy hoạch xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật – hạ tầng xã hội với khu dân cư hiện hữu xung quanh.
- Làm cơ sở để triển khai dự án đầu tư xây dựng và quản lý đất đai, quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất: Quy mô dân số khoảng 964 người
Stt Loại đất Diện tích Đơn vị Tỷ lệ (%)
1 Đất phân lô dân cư liền kề (241) lô 28.419,04 m2 33,21
1.1 Khu A (64) lô. 7.216,60 m2  
1.2 Khu B(32) lô. 4.187,20 m2  
1.3 Khu C(60) lô. 6.550,00 m2  
1.4 Khu D(60) lô. 6.682,00 m2  
1.5 Khu E (25) lô. 3.783,24 m2  
2 Đất công viên 4.216,06 m2 4,93
3 Đất cống hộp thoát nước cho lưu vực phía nam QL19 1.370,50 m2 1,60
4 Đất mương chỉnh dòng 7.516,92 m2 8,78
5 Đất dịch vụ thương mại 3.903,43 m2 4,56
5.1 Đất dịch vụ thương mại 1 412,83    
5.2 Đất dịch vụ thương mại 2 1.228,15    
5.3 Đất dịch vụ thương mại 3 1.092,45    
5.4 Đất dịch vụ thương mại 4 1.170,00    
6 Đất đường dây 35Kv 395,05 m2 0,46
7 Đất khu thu gom nước thải 252,78 m2 0,30
8 Đất giao thông và hệ thống HTKT 37.959,84 m2 46,77
9 Đất công cộng 1.550,00 m2 1,81
Tổng diện tích quy hoạch 85.583,62 m2 100,00
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
5.1. San nền:
Cốt san nền khu vực căn cứ cao độ nền đường DS3 phía Tây và đường ĐT638 phía Đông khu quy hoạch để thống nhất cao độ cho toàn khu vực hiện tại và phát triển theo đúng quy hoạch toàn khu. Cụ thể:
Khu vực phía Tây lấy theo cốt nền của tuyến đường DS3 có độ dốc từ Nam ra Bắc, cao trình từ +15.33 đến +14.90.
Khu vực phía Đông theo cốt nền đường ĐT638 cao trình +13.61.
Cao độ nền thiết kế quy hoạch từ +14.50m đến +14.39m, cao trình đất đắp trung bình 1,40m và phù hợp với các khu vực hiện trạng liền kề. Độ dốc san nền theo hướng từ Tây sang Đông và từ Nam ra Bắc.
5.2. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước thiết kế thoát từ Tây sang Đông bằng hệ thống cống BTLT ngầm nằm dưới vỉa hè của hệ thống giao thông các đường nội bộ và nằm phía đất phân lô và thoát về hệ thống cống D2000, H30 nằm dưới mặt đường DS1và thoát ra mương chỉnh dòng phía Bắc khu quy hoạch.
- Hệ thống thu nước mặt đường được đấu nối vào các hố ga và hố thu dọc theo vỉa hè mặt trước đất phân lô của các tuyến đường giao thông.
- Sử dụng hệ thống hố ga thu nước mặt, thoát nước qua đường sử dụng hệ thống cống BTCT ly tâm tải trọng H30, thoát nước dọc tuyến sử dụng cống bê tông ly tâm H10.
- Cống BTLT theo tiêu chuẩn sản xuất. Hố ga, hố thu của cống D2000H30 sử dụng nắp bằng gang đúc.
- Xây dựng 02 mương hộp BTCT kích thước (3,0x3,0)m đấu nối với hệ thống cống đôi D1200 trên đường QL19 phục vụ công tác thoát nước lưu vực phía nam QL19.
- Xây dựng hệ thống rãnh bằng bê tông kích thước (1,0x1,0)m phía sau khu dân cư hiện trạng phục vụ thoát nước cho khu dân cư hiện trạng dọc theo QL19.
Dự kiến quy mô xây lắp:
STT Loại cống Đơn vị Số lượng
01 Cống BTLT D600H10 m 1.173,0
02 Cống BTLT D600H30 m 509,0
03 Cống hộp 2m m 715,0
04 Cống hộp 2,5m m 230,0
05 Rãnh thoát nước m 533,0
06 Mương đất chỉnh dòng m 1.093,0
5.3. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước bẩn sinh hoạt: Xử lý lắng lọc cục bộ tại từng hộ gia đình và đấu nối vào cống thoát nước thải nhựa gân xoắn HDPE D300 nằm dưới vỉa hè các trục đường giao thông thoát về khu thu gom nước thải của khu quy hoạch.
Dự kiến quy mô xây lắp:
STT Loại ống Đơn vị Số lượng
01 Ống HDPE D300 m 1.584,0
b. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt:
Khối lượng chất thải rắn: Chỉ tiêu tính toán lượng chất thải rắn sinh hoạt là 1,0kg/người.ngày; 964 người x 1,0kg/người.ngày =964kg/ngày
Rác thải tập kết trước nhà, xe thu gom đến thu gom đến thu gom vận chuyển đến bãi xử lý rác tập trung của thị xã.
5.4. Hệ thống mương tưới: Xây dựng hoàn trả mương vừa tưới vừa tiêu bằng đất, mái trồng cỏ chống xói ở phía Bắc đường DS1 hướng chảy từ Tây sang Đông thoát về mương tiêu sau khu dân cư hiện trạng dọc đường ĐT638.
5.5. Giao thông:
STT Tên đường Chiều dài (m) Lộ giới (m)
Mặt đường (m) Vỉa hè (m) Dải phân cách
(m)
Tổng cộng (m)
1 ĐS1 710,76 16,0 5,0+1,0 = 6,0   22,0
2 ĐS2 553,41 10,0 4,0+4,0 =8,0   18,0
3 ĐS3 132,57 18,0 4,0+4,0 =8,0   26,0
4 ĐS4 132,57 8,0 4,0+4,0 =8,0   16,0
5 ĐS5 66,00 8,0 4,0+4,0 =8,0   16,0
6 ĐS6 66,00 16,0 5,0+5,0 = 10,0   26,0
7 ĐKT1 44,00 5,0     5,0
8 ĐKT2 25,50 5,0     5,0
9 ĐKT3 44,00 4,0     4,0
10 ĐKT4 44,00 4,0     4,0
11 ĐKT5 78,00 4,0     4,0
12 ĐKT6 87,00 4,0     4,0
Tổng cộng 1.983,81        
5.6. Cấp nước:
 Nguồn cấp được đấu nối trên tuyến ống của mạng lưới cấp nước của nhà máy nước sạch Nhơn Tân đã có sẵn chạy dọc theo vỉa hè phía Tây đường ĐT638. Do đó chỉ thiết kế mạng đường ống cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa bên trong khu quy hoạch. Đường ống cấp nước dẫn vào các hộ trong khu dân cư và được thiết kế đặt dưới vỉa hè dọc theo hệ thống các trục đường giao thông. Để đảm bảo phòng cháy chữa cháy trên mạng lưới cấp nước bố trí các trụ cứu hỏa, tại các ngã tư, ngã 3 đường, đường kính ống cấp nước cứu hỏa D= 100mm để dễ dàng lấy nước chữa cháy cho các khu vực lân cận khi có cháy xảy ra.
 Dự kiến quy mô xây lắp:
STT Loại ống Đơn vị Số lượng
01 Ống HDPE D150 m 128,0
02 Ống HDPE D100 m 1.202,0
03 Trụ cứu hỏa Cái 06
5.7. Cấp điện:
- Nguồn điện:Từ đường dây cao thế 22KV chạy dọc tuyến đường ĐT638.
- Trạm biến áp:
+ Di dời trạm biến áp 22/0,4 KV - 250KVA có sẵn đặt tại vỉa hè phía Bắc đường ĐS1 tại ngả tư nút N8 phục vụ cấp điện cho xóm Tân Long phía Bắc khu quy hoạch và khu dân cư hiện trạng dọc theo QL19.
+ Xây dựng mới trạm biến áp 22/0,4 KV – 500KVA đặt đặt tại vỉa hè phía Bắc đường ĐS1 tại ngả tư nút N11 phục vụ cấp điện cho khu quy hoạch. Trạm biến áp xây dựng theo kiểu hở, máy biến áp treo trên cột Pylon với hệ thống giá đỡ hoặc xây dựng theo kiểu kín ẩn trong công trình.
- Đường dây hạ thế: Đường dây 0,4KV hoàn toàn đi nổi từ trạm biến áp đến cấp điện cho công trình.Tại các điểm rẽ nhánh đặt tủ điện để cấp điện đến các dãy nhà, đồng thời cấp điện cho chiếu sáng cho khu vực.
-  Đường dây chiếu sáng: Chiếu sáng chủ yếu cho khu vực. Nguồn cấp điện cho loại hình chiếu sáng này được lấy từ TBA và tủ điện hạ thế TĐ gần nhất. Dây dẫn: Chiếu sáng đi nổi, Đèn đường: Đèn LED 250 W – 220V.
6. Dự toán chi phí thực hiện: 246.038.0000 đồng
7. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước.
 

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập10
  • Hôm nay642
  • Tháng hiện tại141,819
  • Tổng lượt truy cập3,401,692

1304/TB-UBND

Ý kiến kết luận của Phó Chủ tịch UBND thị xã Lê Hoài An tại cuộc họp nghe Phòng Quản lý đô thị và UBND các xã, phường báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch bê tông hóa giao thông nông thôn đến nay

Thời gian đăng: 12/08/2024

1299/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trên địa bàn thị xã ngày 30/7/2024

Thời gian đăng: 12/08/2024

293/BC-UBND

BÁO CÁO Tình hình kinh tế - xã hội tháng 7 và nhiệm vụ trọng tâm tháng 8 năm 2024

Thời gian đăng: 05/08/2024

1205/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trên địa bàn thị xã ngày 17/7/2024

Thời gian đăng: 19/07/2024

1057/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo Đề án thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn và thành lập thành phố An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 08/07/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây