Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình: Điểm dân cư xen kẹt thôn Nam Tượng 2, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn.
TTN
2023-03-12T11:58:20+07:00
2023-03-12T11:58:20+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-nhiem-vu-quy-hoach-va-du-toan-chi-phi-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-cong-trinh-diem-dan-cu-xen-ket-thon-nam-tuong-2-xa-nhon-tan-thi-xa-an-nhon-629.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa ban hành Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình: Điểm dân cư xen kẹt thôn Nam Tượng 2, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, với một số nội dung chính sau:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình Điểm dân cư xen kẹt thôn Nam Tượng 2, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định với các nội dung sau đây:
1. Tên công trình: Điểm dân cư xen kẹt thôn Nam Tượng 2, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định.
2. Giới cận:
+ Đông giáp đất lúa;
+ Tây giáp đường ĐT.638;
+ Nam giáp khu dân cư hiện trạng;
+ Bắc giáp ranh địa giới hành chính xã Nhơn Lộc.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Nam Tượng, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn được duyệt; kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 -2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyêt định số 3410/QĐ-UBND ngày 20/10/2022; kế hoạch sử dụng đất An Nhơn năm 2023.
- Hình thành khu ở mới, giải quyết nhu cầu đất ở cho người dân; tạo nguồn lực cho xã Nhơn Tân từ việc bán đấu giá quyền sử dụng đất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật khung từng bước đồng bộ, chỉnh trang diện mạo đô thị khu vực trung tâm xã, sớm hoàn thành các tiêu chí đánh giá xây dựng xã nông thôn mới nâng cao, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Nhiệm vụ thiết kế: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng, liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành khác có liên quan và các yêu cầu, cụ thể bao gồm:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung đô thị An Nhơn, quy hoạch phân khu khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Nam Tượng.
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
+ Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên mặt đất);
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
+ Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
- Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
+ Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
+ Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
+ Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường;
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500.
- Dự thảo quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo quy hoạch.
5. Thành phần hồ sơ đồ án: Thực hiện theo quy định tại Điều 12, Mục 2, Chương II, Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch trong quy hoạch chung và quy hoạch phân khu đô thị đã được phê duyệt; mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các ô phố, khu chức năng khác trong quy hoạch phân khu đô thị (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị của quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt; nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị được duyệt.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc, cảnh quan và đánh giá đất xây dựng: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); đánh giá đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn, sử dụng đất. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất (hình thành bởi các đường cấp nội bộ) trong khu vực lập quy hoạch theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; khoảng lùi công trình đối với các trục đường từ cấp nội bộ; vị trí, quy mô công trình ngầm. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan: Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến cấp đường nội bộ. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.
- Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có),... Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình.
- Các bản vẽ thiết kế đô thị:Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
- Thuyết minh tổng hợp: nội dung thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 12, Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/06/2016 của Bộ Xây dựng và phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết đô thị: Nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Luật Quy hoạch đô thị và phải có các bản vẽ khổ A3 kèm theo.
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch.
- Phụ lục kèm theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa; các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
6. Quy mô quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500: Khoảng 0,19ha
7. Trình tự khảo sát địa hình phục công tác lập quy hoạch:
- Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng thực hiện theo Điều 25 Mục 1 Chương III Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Kết quả thực hiện công tác khảo sát phải được thẩm định, nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định tại Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày 15/11/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ;
- Dự toán chi phí khảo sát lập theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính Phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định hướng dẫn hiện hành.
8. Dự toán chi phí quy hoạch tạm tính: 13.899.000 đồng
- Chi phí đưa mốc giới ra thực địa: Được xác định theo dự toán chi phí được lập trên cơ sở các yêu cầu nội dung công việc cần thực hiện và quy định có liên quan.
- Chi phí khảo sát địa hình: Chủ đầu tư tổ chức lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, phê duyệt phương án kỹ thuật, dự toán chi phí khảo sát; tổ chức giám sát và kiểm tra kết quả khảo sát địa hình của công trình; chi phí khảo sát phê duyệt được xác định theo kết quả thẩm định công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ lập quy hoạch của Phòng Quản lý đô thị thị xã trên cơ sở Báo cáo kết quả khảo sát do đơn vị tư vấn lập và được chủ đầu tư nghiệm thu phê duyệt.
9. Nguồn vốn và tiến độ thực hiện:
- Vốn ngân sách nhà nước (xã Nhơn Tân), và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có);
- Tiến độ lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch: Quý I/2023.