Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Chợ Bình Định cũ, phường Bình Định, thị xã An Nhơn Địa điểm: phường Bình Định, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định

Thứ tư - 15/02/2023 10:02 617 0
UBND thị xã vừa ban hành quyết định phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chợ Bình Định cũ, phường Bình Định, thị xã An Nhơn, với các nội dung chủ yếu như sau:
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Chợ Bình Định cũ, phường Bình Định, thị xã An Nhơn Địa điểm: phường Bình Định, thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định
1. Tên Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chợ Bình Định cũ, phường Bình Định, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
a. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng:
- Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 chợ Bình Định cũ, phường Bình Định, thị xã An Nhơn có giới cận như sau:
+ Phía Đông: giáp Nhà dân;
+ Phía Tây: giáp Nhà dân;
+ Phía Nam: giáp đường Quang Trung;
+ Phía Bắc: giáp đường Ngô Gia Tự.
b. Quy mô quy hoạch:
Quy mô diện tích quy hoạch xây dựng: 12.743,12m2 .
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Nhằm cụ thể hoá đồ án điều chỉnh quy hoạch chung đô thị An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2035 được UBND tỉnh phê duyệt;
- Quy hoạch xây dựng không gian công cộng đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí, thể dục thể thao của người dân;
- Tạo một diện mạo mới về cảnh quan đô thị; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường tại khu vực chợ cũ;
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu vực xung quanh;
- Quy hoạch làm cơ sở để triển khai thực hiện dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt;
4. Quy hoạch sử dụng đất:
STT Loại đất Ký hiệu  Diện tích
(m2)
Tổng diện tích sàn tối đa (m2) Mật độ xây dựng (%) Tầng cao tối đa (Tầng) Hệ số sử dụng đất (lần) Tỷ lệ
(%)
1 Đất nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV 959,95         7,53
1.1 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-01 88,00 264,00 100 3 3,00  
1.2 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-02 68,40 205,20 100 3 3,00  
1.3 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-03 82,00 246,00 100 3 3,00  
1.4 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-04 102,00 306,00 100 3 3,00  
1.5 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-05 80,20 240,60 100 3 3,00  
1.6 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-06 100,00 300,00 100 3 3,00  
1.7 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-07 70,20 210,60 100 3 3,00  
1.8 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-08 68,40 205,20 100 3 3,00  
1.9 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-09 71,00 213,00 100 3 3,00  
1.10 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-10 78,20 234,60 100 3 3,00  
1.11 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-11 68,40 205,20 100 3 3,00  
1.12 Nhà phố chợ (hiện trạng) TMDV-12 83,15 249,45 100 3 3,00  
2 Cây xanh - Thể dục thể thao CX 4.504,02 225,20 5 1 0,05 35,34
3 Đất giao thông   7.279,15         57,12
3.1 Bãi đỗ xe BX 759,03   5 1 0,05 5,96
3.2 Lòng đường, hè đường   6.520,12         51,17
  Tổng diện tích đất lập quy hoạch   12.743,12         100,00

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:  

5.1. Hệ thống giao thông:

- Hệ thống giao thông của Khu chợ Bình Định cũ được thiết kế trên nguyên tắc phân tầng gồm đường trục chính và các tuyến đường phục vụ nội khu, kết nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu vực và các vùng lân cận.
- Thiết kế quy hoạch giao thông trong khu vực đảm bảo liên hệ thuận tiện giữa các khu chức năng, đảm bảo mỹ quan đô thị và các tiêu chuẩn về kinh tế, kỹ thuật.
- Quy mô mặt cắt ngang đường được xác định theo tỷ lệ đất giao thông trong đô thị và phù hợp với yêu cầu giao thông của đô thị trong tương lai.
* Mặt cắt 1-1
- Quy mô chỉ giới đường đỏ: 13,0 -:- 14,5m
+ Bề rộng lòng đường: 2 x 4,5m = 9,0m
+ Bề rộng vỉa hè: (2,0 -:- 2,50)m + (2,0 -:- 3,0)m = (4,0 -:- 5,0)m
* Mặt cắt 2-2
- Quy mô chỉ giới đường đỏ: 9,0m
+ Bề rộng lòng đường: 2 x 4,5m = 9,0m
* Mặt cắt 3-3
- Quy mô chỉ giới đường đỏ: 12,70m
+ Bề rộng lòng đường: 2 x 6,35m = 12,70m
* Mặt cắt 4-4
- Quy mô chỉ giới đường đỏ: 11,50m
+ Bề rộng lòng đường: 2 x 3,50m=7,0m
+ Bề rộng vỉa hè: 2,0m + 2,50m = 4,50m
5.2. Bãi đỗ xe
Bãi đỗ xe được thiết kế trên nguyên tắc an toàn, thuận tiện cho xe ra vào, kết nối thuận lợi với mạng lưới giao thông khu đô thị và khu nhà ở.
5.3. San nền:
- Cao độ nền xây dựng của khu Chợ Bình Định cũ được khống chế theo quy hoạch chung của tuyến đường Quang Trung và đường Ngô Gia Tự.
- Cao độ san nền cao nhất là +9,75m, cao độ san nền thấp nhất là +9,95m.
5.4. Hệ thống thoát nước mưa:
- Nước mưa khu vực lập quy hoạch được thu gom chảy từ phía bắc xuống phía nam và thoát về tuyến cống hiện trạng trên đường Quang Trung;
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng với hệ thống thoát nước thải.

5.5. Hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước dự kiến lấy từ tuyến cấp nước hiện có nằm dọc trên đường Quang Trung;
- Cấp nước sinh hoạt: Mạng đường ống được quy hoạch chung với mạng cấp nước chữa cháy;
- Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế chung với mạng cấp nước sinh hoạt, hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy là đường ống phân phối.

5.6. Hệ thống thoát nước thải:

Nước thải được thiết kế ga thu, cống gom nước đặt trên vỉa hè, nước thải sau khi thu gom được đưa về mạng nước thải chung của khu vực chảy về trạm xử lý nước thải tập trung.
5.7. Hệ thống cấp điện, chiếu sáng và thông tin liên lạc:
5.7.1. Nguồn điện:
Từ trạm biến áp hiện trạng phía Bắc nằm gần ranh giới dự án.
5.7.2. Cấp điện hạ thế:
Xây dựng mới một tuyến hạ thế xuất phát từ trạm biến áp hiện trạng phía Bắc gần dự án đến tủ điện tổng đặt trên vỉa hè để phân phối điện cho dự án.
Trong khu vực dự án còn có các tuyến điện hạ thế nổi cấp nguồn cho các nhà ở hiện trạng, các tuyến điện hạ thế này được di dời lên vỉa hè, phù hợp với cảnh quan. Đối với các cột hạ thế nằm trên lòng đường sẽ được di dời lên vị trí thích hợp. Chi tiết phương án cấp nguồn mới và di dời các tuyến hạ thế được thể hiện trên bản vẽ “QH-12: Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện sinh hoạt
5.7.3. Hệ thống chiếu sáng:
- Nguồn điện được cấp lấy từ trạm hạ thế mới thông qua tủ điều khiển chiếu sáng;
- Các cột đèn và đèn chiếu sáng được bố trí dọc theo bên mép vỉa hè của đường, đảm bảo yêu cầu chiếu sáng theo quy định. Đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led có chiết giảm theo cấp độ;
- Khoảng cách trung bình giữa các đèn chiếu sáng khoảng 20-30m, từ mép vỉa hè đến tim cột đèn là 0,8m;
- Tại các khu vực cây xanh, dải phân cách, công viên vườn hoa bố trí thêm các loại đèn trang trí cảnh quan;
- Đèn chiếu sáng ở các tuyến đường được điều khiển bằng tủ điện chiếu sáng trọn bộ.
5.7.4. Thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin được đấu nối vào hệ thống thông tin liên lạc chung của khu vực tại các điểm đấu nối.

5.8. Quy hoạch cây xanh cảnh quan:

5.8.1. Công viên cây xanh:
- Hệ thống cây xanh trong đô thị có 2 loại chính là cây xanh đường phố và cây xanh trong công viên, khu vui chơi;
- Công viên cây xanh vui chơi giải trí thể dục thể thao là sự kết hợp đan xen mang tính thẩm mỹ cao giữa hệ thống đường dạo và các mảng vườn cây cảnh quan nghệ thuật. Phục vụ tối đa nhu cầu vui chơi giải trí thư giãn, thể dục thể thao, mang lại sức khỏe và cuộc sống tươi mát cho dân cư xung quanh dự án, đồng thời cũng có vai trò như những lá phổi xanh điều hòa không khí, cân bằng môi trường sống cho khu vực;
- Cây xanh các khu vực công trình công cộng trồng theo mật độ phù hợp và bố trí chủ yếu theo hướng Đông, Tây để tránh ánh nắng cho các công trình.
5.8.2. Cây xanh vỉa hè dải phân cách:
- Trên vỉa hè của các trục đường đều được trồng cây xanh bóng mát để ngăn bụi, chống ồn chống nóng cho khu vực ở, trồng các loại cây có tán vừa phải (chủ yếu chọn cây có tán rộng khoảng 3-5m và cao khoảng 5-6m), đường kính thân cây lớn hơn tùy thuộc từng loại cây. Có sự thay đổi loại cây đối với một số tuyến phố để tạo sự đa dạng, màu sắc phong phú, có nét đặc trưng riêng và tạo điểm nhấn;
- Vỉa hè các tuyến đường dự kiến trồng các loại cây phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương.
6. Dự toán chi phí quy hoạch: 148.383.000 đồng.
7. Nguồn vốn: Chi phí đối với công tác lập quy hoạch: Vốn ngân sách thị xã và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
 

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập77
  • Hôm nay16,021
  • Tháng hiện tại325,232
  • Tổng lượt truy cập3,097,021

1057/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo Đề án thành lập các phường thuộc thị xã An Nhơn và thành lập thành phố An Nhơn thuộc tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 08/07/2024

1101/UBND

V/v cho cải táng tại Khu cải táng phục vụ GPMB Khu Công nghiệp Nhơn Hòa

Thời gian đăng: 08/07/2024

1076/UBND

V/v chủ trương thành lập Tổ thẩm định các nội dung có liên quan đến quá trình lựa chọn nhà thầu đối với đơn vị mua sắm tập trung tại thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 02/07/2024

1050/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 28/06/2024

1060/UBND

V/v thay thế thành viên Ban Chỉ đạo triển khai thực hiện Thỏa thuận khung hợp tác cấp địa phương về nước sạch, thu gom và xử lý nước thải giữa UBND tỉnh Bình Định với hai Nghiệp đoàn SEAFF và SFL của Pháp (phía Việt Nam)

Thời gian đăng: 01/07/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây