Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Cẩm Văn

Thứ hai - 30/09/2024 10:22 184 0
Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Cẩm Văn, phường Nhơn Hưng
Ngày 30/9/2024, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 3381/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Cẩm Văn, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Cẩm Văn, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
* Vị trí, phạm vi ranh giới: Khu đất lập quy hoạch chi tiết thuộc phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Đường quy hoạch lộ giới 32m và Quốc lộ 1A cũ;
- Phía Nam giáp: Đất nông nghiệp và dân cư hiện trạng;
- Phía Đông giáp: Cầu Cẩm Tiên 2 và Quốc lộ 1A cũ;
- Phía Tây giáp: Đất nông nghiệp.
* Quy mô lập quy hoạch:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 424.850,12 (khoảng 42,5ha).
- Quy mô dân số quy hoạch: khoảng 3.696 người.
3. Tính chất, chức năng quy hoạch:
- Cụ thể hóa các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu đã được phê duyệt. Quy hoạch khu đô thị đồng bộ về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội với khu vực; hình thành các công trình nhà ở với kiến trúc và kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội hiện nay và trong tương lai.
- Khai thác hiệu quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu về đất ở, nhà ở cho người dân, góp phần hoàn thành chương trình phát triển đô thị thị xã An Nhơn và chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
STT Hạng mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
1 Đất ở 101.005,08 23,77
1.1 Đất ở xây dựng nhà liền kề 71.033,93  
1.2 Đất ở xây dựng nhà biệt thự 8.697,92  
1.3 Đất ở tái định cư 975,66  
1.4 Đất ở xây dựng chung cư nhà ở xã hội 20.297,57  
2 Đất công trình dịch vụ - công cộng 47.924,74 11,28
2.1 Đất văn hóa (sân chơi, nhà SHCĐ) 3.969,46  
2.2 Đất sân luyện tập thể dục - thể thao 4.304,78  
2.3 Đất giáo dục (trường mầm non) 5.935,74  
2.4 Đất cây xanh sử dụng công cộng 33.714,76  
3 Đất thương mại dịch vụ (*) 37.690,19 8,87
4 Đất cây xanh, mặt nước 102.225,68 24,06
4.1 Đất cây xanh chuyên dụng 47.175,63  
4.2 Đất hành lang thoát lũ 55.050,05  
5 Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật khác 136.004,43 32,02
5.1 Đất giao thông 128.345,34  
5.2 Đất bãi đỗ xe 6.424,09  
5.3 Đất trạm XLNT 1.235,00  
Tổng 424.850,12 100,00
(*) Đối với các khu chức năng thương mại dịch vụ chỉ được sử dụng vào mục đích xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho kinh doanh thương mại, dịch vụ (Trụ sở văn phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, showroom trưng bày sản phẩm, siêu thị tiện lợi, trung tâm thương mại, dịch vụ vui chơi giải trí, chăm sóc sức khỏe, trung tâm hội nghị tiệc cưới); không sử dụng vào mục đích xây dựng cửa hàng xăng dầu.
5. Các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
* Đất ở xây dựng nhà liền kề và đất ở tái định cư:
- Số căn nhà ở liền kề: 655 căn.
- Số lô đất ở tái định cư: 09 lô.
- Mật độ xây dựng tối đa: 90%.
- Tầng cao xây dựng: 04 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 3,6 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Mặt trước trùng với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp; khoảng lùi các cạnh còn lại cụ thể theo Bản đồ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ kèm theo hồ sơ quy hoạch.
* Đất ở xây dựng nhà biệt thự:
- Số căn nhà ở biệt thự: 32 căn.
- Mật độ xây dựng tối đa: 66%.
- Tầng cao xây dựng: 03 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 2,0 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Mặt trước lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tiếp giáp; khoảng lùi các cạnh còn lại cụ thể theo Bản đồ chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ kèm theo hồ sơ quy hoạch.
* Đất ở xây dựng nhà ở xã hội:
- Các chỉ tiêu quy hoạch về mật độ xây dựng, tầng cao xây dựng và hệ số sử dụng đất sẽ được xem xét cụ thể trong bước triển khai dự án nhà ở xã hội, đảm bảo tuân thủ theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy hoạch cấp trên có liên quan được phê duyệt.
- Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 6m so với ranh khu đất.
* Đất công trình dịch vụ - công cộng (văn hoá, giáo dục):
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng tối đa: 03 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,2 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 3m so với ranh giới lô đất.
* Đất thương mại dịch vụ:
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Tầng cao xây dựng: 2 - 4 tầng.
- Hệ số sử dụng đất tối đa: 1,6 lần.
- Chỉ giới xây dựng: Lùi vào tối thiểu 3m so với ranh giới lô đất.
* Đất công viên, cây xanh:
- Mật độ xây dựng tối đa: 5%.
- Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ tuyến đường tiếp giáp và các cạnh biên còn lại của lô đất.
* Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm XLNT):
- Mật độ xây dựng tối đa: 40%.
- Chỉ giới xây dựng: Lùi tối thiểu 3m so với ranh giới khu đất.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
* San nền, thoát nước mặt:
- San nền: Cao độ thiết kế san nền cao nhất +10,59m; thấp nhất +9,70m.
- Thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước mặt được thiết kế đi riêng với hệ thống thoát nước thải; bố trí các tuyến cống hộp và tuyến cống tròn hoàn trả các tuyến mương thủy lợi và phục vụ thoát nước khu dân cư hiện trạng; bố trí hệ thống ống cống thoát nước dọc theo vỉa hè các tuyến đường giao thông, được đấu nối thông qua hệ thống cống ngang đường và các hố ga để thu gom nước mưa cho khu quy hoạch thoát về phía hành lang thoát lũ tại các vị trí cửa xả.
* Giao thông: Giao thông nội bộ trong khu quy hoạch có lộ giới từ 15,5m đến 33m và được tổ chức đấu nối với tuyến đường QL1A thông qua tuyến đường quy hoạch ĐT1 tại 01 vị trí hiện trạng phía Đông Bắc khu đất và tuyến đường quy hoạch N13 tại 01 vị trí phía Đông Nam khu đất.
* Cấp nước: Nguồn đấu nối cấp nước với tuyến đường ống cấp nước của tuyến đường liên phường Bình Định đi Nhơn Hưng; tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 800m3/ngày.đêm. Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế đi riêng với hệ thống cấp nước sinh hoạt.
* Cấp điện: Nguồn đấu nối cấp điện từ đường dây 22kV hiện trạng chạy dọc QL1A ở phía Đông dự án; quy hoạch xây dựng các trạm biến áp phân phối để cấp điện cho khu quy hoạch; tổng nhu cầu dùng điện khoảng 7.712,6kVA. Hệ thống cấp điện và chiếu sáng được thiết kế đi ngầm.
* Thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc thiết kế đi ngầm; đấu nối với tủ phân phối để cung cấp cho các công trình, đảm bảo theo các yêu cầu, quy định. Việc đầu tư xây dựng do các nhà cung cấp dịch vụ theo nhu cầu thực tế. Tại các nút giao các trục đường trong khu quy hoạch bố trí các camera quan sát để kiểm tra, quản lý an ninh khu vực. Thiết kế quy hoạch hệ thống hạ tầng thông tin phải đảm bảo nền tảng phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và đô thị thông minh.
* Thoát nước thải và xử lý môi trường:
- Tổng lưu lượng nước thải khoảng 700m3/ngày.đêm. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt đi riêng với hệ thống thoát nước mặt; giai đoạn trước mắt nước thải được thu gom đưa về trạm xử lý nước thải đặt tại phía Đông khu quy hoạch (đảm bảo khoảng cách an toàn môi trường và khoảng cách ly cây xanh) để xử lý đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường trước khi thoát ra môi trường. Hệ thống thoát nước thải khu quy hoạch sẽ được đấu nối đồng bộ khi hệ thống thoát nước thải chung của khu vực được triển khai đầu tư xây dựng.
- Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại và thu gom để xử lý theo quy định, đảm bảo các yêu cầu về cảnh quan, môi trường đô thị. Tổng nhu cầu rác thải sinh hoạt khoảng 4,3tấn/ngày.đêm.

Tác giả bài viết: TTN

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Xây dựng đảng
Hồ Chí Minh
Phòng chống thiên tai
Lịch làm việc
Cuộc thi tìm hiểu CCHC
Dịch vụ công trực tuyến
CSDLQG
Bộ thủ tục HC cấp huyện
TTHC CX
Cai cach hanh chinh
Công khai tài chính
Thông tin tuyển dụng
Giấy phép kinh doanh karaoke
Phap dien
Chuyển đổi số
Công khai danh sách cán bộ
Văn bản
Thư xin lỗi
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập14
  • Hôm nay3,774
  • Tháng hiện tại420,450
  • Tổng lượt truy cập4,375,959

2078/UBND

V/v thực hiện Văn bản số 9288/UBND-TH ngày 15/11/2024 của UBND tỉnh Bình Định

Thời gian đăng: 26/11/2024

1771/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo các tồn tại, vướng mắc trong công tác BTGPMB một số công trình, dự án trọng điểm trên địa bàn thị xã

Thời gian đăng: 26/11/2024

2090/UBND

v/v khảo sát đầu tư dự án cấp nước sạch trên địa bàn thị xã An Nhơn

Thời gian đăng: 26/11/2024

1769/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện đầu tư và công tác BTGPMB các công trình, dự án trên địa bàn thị xã ngày 21/11/2024

Thời gian đăng: 22/11/2024

1668/TB-UBND

THÔNG BÁO Ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND thị xã Lê Thanh Tùng tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình thực hiện công tác chỉnh trang đô thị, tuyến phố văn minh của các xã, phường

Thời gian đăng: 15/11/2024

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây