1. Tên đồ án: Điều chỉnh tổng thể Đồ án quy hoạch chung xây dựng xã Nhơn An.
2. Phạm vi lập quy quy hoạch điều chỉnh:
a. Phạm vi điều chỉnh tổng thể thực hiện trên toàn bộ ranh giới tự nhiên xã Nhơn An, thị xã Nhơn An, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Phường Nhơn Thành; xã Nhơn Phong và xã Nhơn Hạnh.
- Phía Nam giáp: Phường Nhơn Hưng và xã Phước Hưng huyện Tuy Phước
- Phía Đông giáp: Xã Phước Hưng huyện Tuy Phước.
- Phía Tây giáp Phường Nhơn Hưng.
b. Diện tích đất tự nhiên của xã: 891,7ha
c. Quy mô dân số 15.000 người
3. Tính chất và Mục tiêu QHXD:
a. Tính chất:
- Là xã đồng bằng phía đông thị xã An Nhơn, định hướng phát triển nông nghiệp, làng nghề đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái và hướng đến xây dựng cảnh quan, phát triển thương mại dịch vụ, du lịch làng nghề truyền thống.
- Là xã định hướng phát triển thành phường Nhơn An thuộc thành phố An Nhơn trước năm 2025.
- Là xã đạt nông thôn mới năm 2015, đang xây dựng các tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu, nông thôn nâng cao giai đoạn trước năm 2025.
b. Mục tiêu:
- Đạt xã nông thôn mới nâng cao, đáp ứng tiêu chí hạ tầng kỹ thuật của phường thuộc thành phố đô thị loại III.
- Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung xây dựng không gian xã và hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, đi đôi phát triển thương mại dịch vụ, du lịch làng nghề truyền thống.
- Làm cơ sở để quản lý, thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; các tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan và các yêu cầu cụ thể bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường; hiện trạng xây dựng và sử dụng các công trình tại thời điểm điều chỉnh đồ án.
b) Xác định các tiềm năng, động lực phát triển; dự báo về phát triển kinh tế, quy mô dân số, đất xây dựng; xác định chỉ tiêu đất đai, hạ tầng kỹ thuật toàn xã.
c) Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:
- Xác định cơ cấu phân khu chức năng (khu vực sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, khu dân cư mới, khu vực làng xóm cũ cải tạo, khu trung tâm xã) và định hướng phát triển các khu vực;
- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, xác định quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng thôn xóm, khu làng nghề, khu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp;
- Định hướng hệ thống công trình công cộng, xây dựng nhà ở, bảo tồn công trình văn hóa lịch sử.
d) Dự kiến sử dụng đất xây dựng toàn xã theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
đ) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ dân cư và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất gồm: Chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, cấp năng lượng (điện, khí đốt), chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.
e) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng, xác định các vấn đề môi trường chính tại khu vực lập quy hoạch;
- Dự báo tác động và diễn biến môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã;
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa và thứ tự ưu tiên thực hiện.
g) Dự kiến các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; sơ bộ nhu cầu vốn và nguồn lực thực hiện.
* Danh mục hồ sơ đồ án căn cứ theo Điều 34 của Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng, bao gồm:
a. Thành phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí, mối liên hệ vùng: Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch (toàn bộ ranh giới hành chính của xã); thể hiện các mối quan hệ giữa xã và vùng trong huyện có liên quan về kinh tế - xã hội; Điều kiện địa hình, địa vật, các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan của xã; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng tổng hợp, đánh giá đất xây dựng: Sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Xác định khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển của xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000.
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn xã. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường; hạ tầng phục vụ sản xuất. Thể hiện theo tỷ lệ 1/5.000.
b. Phần văn bản:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;
- Quy định quản lý xây dựng: Kèm theo hồ sơ đồ án quy hoạch.
- Các văn bản pháp lý có liên quan đến xét duyệt đồ án khác.
- Đĩa CD (Lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch bao gồm thuyết minh, bản vẽ và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch).
5. Chi phí lập quy hoạch điều chỉnh tổng thể: 252.705.000 đồng
6. Nguồn vốn: Vốn ngân sách xã, huy động nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có)