1. Tên Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu quy hoạch dân cư phía Nam Rộc chợ thôn Liêm Định, xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
a. Phạm vi ranh giới quy hoạch: Có giới cận như sau:
+ Phía Bắc giáp : Khu dân cư hiện trạng.
+ Phía Nam giáp : Đường ĐT.631 (Tuyến tránh).
+ Phía Đông giáp : Sông Văn Lãng.
+ Phía Tây giáp : Dân cư hiện trạng và Đường ĐT.631.
b. Quy mô quy hoạch: 11.787,6m2.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu đô thị Cảnh Hàng được phê duyệt; từng bước đầu tư xây dưng hoàn thiện, đồng bộ hạ tầng với khu dân cư hiện trạng, tạo nguồn lực từ việc bán đấu giá quyền sử dụng đất, giải quyết nhu cầu đất ở cho người dân phục vụ tái định cư cho các thửa đất bị ảnh hưởng bởi dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng tuyến đường ĐT.631 đoạn qua địa bàn xã Nhơn Phong.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG THỐNG KÊ QH SỬ DỤNG ĐẤT |
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
I |
Đất ở quy hoạch mới (Khu A) |
2.289,30 |
19,42 |
II |
ĐẤT CÂY XANH CÔNG VIÊN |
3.407,18 |
28,91 |
III |
ĐẤT ĐƯỜNG GIAO THÔNG + HÀNH LANG HTKT |
6.091,12 |
51,67 |
|
TỔNG CỘNG |
11.787,60 |
100,00 |
5. Các chỉ tiêu quy định quản lý quy hoạch – kiến trúc nhà ở liên kế:
- Mật độ xây dựng tối đa: Tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD;
- Tầng cao xây dựng: 2-5 tầng; Chiều cao tầng một (tầng trệt) là 4,2 m, từ tầng 2 trở lên chiều cao mỗi tầng là 3,8 m.
- Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng mặt trước lô đất trùng với chỉ giới đường đỏ; đối với các lô đất đối nhau, ranh giới tiếp giáp nhau, khi cấp phép xây dựng phải:
+ Các lô đất có chiều dài ≥18m, chỉ giới xây dựng mặt sau lô đất xây nhà liên kế cách ranh giới đất ≥2m.
+ Các lô đất có chiều dài <18m, chỉ giới xây dựng mặt sau lô đất xây nhà liên kế cách ranh giới đất ≥1,5m.
+ Đối với nhà tại ngã ba, ngã tư (Có trên 02 lối thoát hiểm), không bắt buộc khoảng lùi xây dựng, tuy nhiên khuyến khích áp dụng quy định trên.
6. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông:
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
Stt |
TÊN ĐƯỜNG |
MẶT CẮT
NGANG |
LỘ GIỚI |
LÒNG ĐƯỜNG |
VỈA HÈ |
CHIỀU DÀI |
1 |
Đường ĐT 631 (tuyến tránh) |
1 - 1 |
33 |
10-4,5-2,5-6 |
5 |
132,2 |
2 |
Đường nội bộ số 1 |
2-2 |
|
3 |
|
144,8 |
3 |
Hành lang bảo vệ kênh |
3-3 |
|
5 |
|
140,6 |
4 |
Đường nội bộ số 2 |
4-4 |
|
3 |
|
39 |
5 |
Đường nội bộ số 3 |
5-5 |
|
2 |
|
118,4 |
6.2. San nền
- Cos san nền của khu vực căn cứ vào cao độ hiện trạng của khu đất, mặt bằng khu vực, giao thông liên quan để thống nhất cao độ cho toàn khu vực hiện tại và phát triển theo đúng quy hoạch chung;
- Căn cứ vào cao trình thiết kế cos đường ĐT 631 (tuyến tránh) là +6.80 m, khu vực hiện trạng có cao độ trung bình là +4.60 m, so sánh cao độ hiện trạng các tuyến đường lân cận chọn cao trình san nền để xây dựng khu dân cư theo mặt đường là +6.80. Chiều cao trung bình san nền từ +2.0 m đến +2.4m.
6.3. Hệ thống thoát nước mưa
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa chạy dọc theo tuyến đường ĐT 631 (tuyến tránh) trước khu dân cư bằng cống BTLT D600.
- Xây dựng mương thoát nước rộng 1,5m chạy dọc theo tuyến đường nội bộ 2, L= 39m; mương thoát nước rộng 1m chạy dọc theo tuyến đường nội bộ 3, L= 118,5m; mương thoát nước rộng 5m từ cầu hiện trạng đường ĐT.631 cũ đến giáp sông Văn Lãng L=114,7m.
6.4. Cấp nước: Sử dụng hệ thống nước sạch do Công ty CP xây lắp An Nhơn đã đầu tư đến công trình chạy dọc theo tuyến đường ĐT631 (cũ) và đấu nối theo tuyến đường ĐT.631 tuyến tránh vào khu dân cư.
6.5. Cấp điện: Hệ thống cấp điện được đấu nối vào đường dây 0,4kv (xây dựng ngầm hoá) dọc tuyến tránh ĐT631để cấp điện cho khu dân cư.
6.6. Thoát nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân trong khu quy hoạch sẽ được thu gom và đưa về khu xử lý của khu dân cư chợ Cảnh Hàng, xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn và chờ dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung.
6.7. Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn được phân loại, ký kết hợp đồng với đơn vị thu gom đưa về khu vực xử lý tập trung của thị xã.
7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: kèm theo hồ sơ quy hoạch.
8. Dự toán chi phí quy hoạch: 44.862.000 đồng.
9. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước (xã Nhơn Phong) và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
10. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt NV&TKQH: UBND thị xã An Nhơn;
- Cơ quan thẩm định NV&TKQH: Phòng Quản lý đô thị thị xã An Nhơn;
- Chủ đầu tư: UBND xã Nhơn Phong;
- Đơn vị tư vấn lập NV&TKQH: Công ty TNHH TV XD Thái Hoà.