Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Nhơn Thọ
TTN
2024-11-14T10:17:26+07:00
2024-11-14T10:17:26+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-dieu-chinh-quy-hoach-phan-khu-ty-le-1-2000-khu-vuc-nhon-tho-1521.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Nhơn Thọ, với các nội dung sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vưc Nhơn Thọ.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô Điều chỉnh quy hoạch:
a. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu trên toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn Thọ, gồm 04 thôn: Thọ Lộc 1, Thọ Lộc 2, Ngọc Thạnh và Đông Bình, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn;
- Phía Nam giáp xã Phước An, Phước Thành, huyện Tuy Phước và xã Canh Vinh, huyện Vân Canh;
- Phía Đông giáp phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn;
- Phía Tây giáp xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn.
b. Quy mô quy hoạch:
- Tổng quy mô diện tích quy hoạch: khoảng 3.203,39 ha.
- Thời hạn lập quy hoạch: đến năm 2045.
- Quy mô dân số dự báo đến năm 2045 khoảng 13.000 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hoá đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045; là khu vực thuộc phân vùng 7 (Khu vực phát triển công nghiệp và bảo vệ cảnh quan) và phân vùng 4 (khu vực phát triển đô thị hóa có trọng điểm theo hành lang ĐT.638); định hướng thành thành lập phường mới, sẽ được phát triển công nghiệp đa ngành với thế mạnh là chế biến chuyên sâu nông, lâm sản và vật liệu xây dựng, trên cơ sở phát triển công nghiệp diện rộng với nền tảng là Khu công nghiệp Nhơn Hoà; phát triển thương mại - dịch vụ; sản xuất nông nghiệp chất lượng cao kết hợp hành lang cảnh quan và vùng đệm thoát lũ trên sông An Tượng. Tuân thủ nghiêm ngặt vấn đề bảo vệ cảnh quan rừng, chú trọng vấn đề tái sinh và phục hồi diện tích rừng.
- Quy hoạch xây dựng mới gắn với việc cải tạo nâng cấp các khu vực hiện có, kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an toàn cho người dân sống trong khu vực, xây dựng hình ảnh không gian kiến trúc đô thị hiện đại, văn minh, mang đậm bản sắc dân tộc.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng trên địa bàn và lập các đồ án quy hoạch chi tiết trong quá trình đầu tư xây dựng của các dự án tiếp theo.
4. Các nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Cập nhập các nội dung định hướng trong quy hoạch tỉnh đã được phê
duyệt theo Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cập nhập các nội dung của đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 đã được phê duyệt.
- Rà soát, đánh giá toàn diện hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội của đô thị theo tiêu chí đô thị loại III theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 5/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về về phân loại đô thị, hiện trạng kinh tế xã hội khác.
- Mở rộng ranh giới quy hoạch từ 210,71 ha thành 3.203,39 ha (Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn Thọ).
- Mở rộng bổ sung khu vực trung tâm Nhơn Thọ về phía Bắc: Khu vực này là khu vực dự kiến phát triển dân cư và các công trình công cộng dịch vụ đô thị đến năm 2045. Khu vực này kết hợp với khu vực đã được phê duyệt (Theo quyết định số 9489/QĐ-UBND ngày 02/11/2023 của UBND thị xã An Nhơn) sẽ tạo thành khu vực trung tâm phường Nhơn Thọ trong tương lai với diện tích khoảng 247,71 ha, đầy đủ chức năng của phường thuộc thành phố An Nhơn.
- Bổ sung khu vực phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp theo định hướng của đô thị An Nhơn và khu vực Nhơn Thọ: Phát triển công nghiệp các loại hình công nghiệp gồm các ngành thế mạnh của Nhơn Thọ như chế biến chuyên sâu nông, lâm sản và vật liệu xây dựng, trên cơ sở phát triển công nghiệp diện rộng với nền tảng là Khu công nghiệp Nhơn Hoà. Phát triển hình thành các khu nhà ở cho công nhân tại khu dịch vụ công nghiệp phía Tây KCN Nhơn Hoà có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, tạo điều kiện cho người lao động gắn bó với sản xuất và địa phương nhằm thu hút dân số cơ học theo định hướng. Khuyến khích hình thức kiến trúc hiện đại, có thể dưới hình thức modul lắp ghép, tiền chế… phù hợp với hình thức sản xuất.
- Quy hoạch mới các tuyến đường có tính chất chỉnh trang, kết nối các khu dân cư hiện trạng trên địa bàn toàn xã và các tuyến đường có tính chất tạo hệ thống giao thông liên thông, tuần hoàn cho đô thị.
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư, đề xuất nguyên tắc và giải pháp phân bố sử dụng đất khu vực quy hoạch trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và được xác định như sau:
+ Phân khu đô thị được chia thành các khu, với các ô quy hoạch (được giới hạn bởi các tuyến đường chính khu vực trở lên) và đường giao thông để kiểm soát phát triển, trong đó các ô quy hoạch tương đương các đơn vị ở, nhóm ở độc lập và ô đất chức năng.
+ Trong ô quy hoạch gồm các lô đất chức năng đô thị; Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch được xác lập tại bản vẽ là các chỉ tiêu của đơn vị ở nhằm kiểm soát phát triển chung.
- Bổ sung danh mục ưu tiên đầu tư, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư,
phát triển nhà ở…; dự kiến nguồn lực thực hiện quy hoạch trong giai đoạn ngắn
hạn.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất sau khi điều chỉnh
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Quy hoạch đến
năm 2045 |
Diện tích |
Tỷ lệ |
(ha) |
(%) |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
OCT,
OM |
63,85 |
1,99 |
2 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
HH |
26,51 |
0,83 |
3 |
Đất giáo dục |
GD |
7,12 |
0,22 |
4 |
Đất văn hóa |
VH |
2,51 |
0,08 |
5 |
Đất y tế |
YT |
0,24 |
0,01 |
6 |
Đất cơ quan, trụ sở |
CQ |
0,62 |
0,02 |
7 |
Đất công viên cây xanh, thể dục thể thao |
|
17,99 |
0,56 |
7.1 |
Đất cây xanh công cộng |
CXD |
11,92 |
0,37 |
7.2 |
Đất thể dục thể thao |
CXT |
6,07 |
0,19 |
8 |
Đất giao thông |
|
177,30 |
5,53 |
8.1 |
Đất giao thông nội thị |
|
11,09 |
0,35 |
8.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
166,20 |
5,19 |
9 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
HTKT |
109,06 |
3,40 |
10 |
Đất cây xanh đô thị |
CXDT |
5,59 |
0,17 |
11 |
Đất cây xanh chuyên dụng |
CXCD |
47,44 |
1,48 |
12 |
Đất phát triển công nghiệp, kho bãi, logistic, sản xuất kinh doanh |
CN |
478,92 |
14,95 |
13 |
Đất khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng |
VL |
144,38 |
4,51 |
14 |
Đất công trình dịch vụ |
DV |
7,62 |
0,24 |
15 |
Đất tôn giáo, di tích |
TG |
2,11 |
0,07 |
16 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NT |
21,93 |
0,68 |
17 |
Đất An ninh |
AN |
0,10 |
0,003 |
18 |
Đất sản xuất nông nghiệp
(Sản xuất nông nghiệp gắn với vùng đệm thoát lũ) |
NN |
753,25 |
23,51 |
19 |
Lâm nghiệp (Rừng sản xuất) |
DR |
1237,53 |
38,63 |
20 |
Đất dự trữ phát triển đô thị |
DT |
17,31 |
0,54 |
21 |
Mặt nước |
MN |
82,02 |
2,56 |
Tổng cộng |
|
3.203,39 |
100,00 |
6. Phân khu đô thị: Toàn xã Nhơn Thọ phân thành 04 phân khu, mỗi phân khu có các đặc điểm tương đồng về không gian, về loại hình kiến trúc.
- Phân khu 01: Khu trung tâm đô thị hiện hữu, quy mô khoảng 247,71 ha, bao gồm một phần các thôn: Thọ Lộc 1, Thọ Lộc 2, Đông Bình, Ngọc Thạnh. Khu vực này được xác định là có chức năng là trung tâm hành chính, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, khu dân cư mật độ cao kết hợp với các khu thương mại dịch vụ hình thành một chuỗi đầy đủ các chức năng phục vụ phát triển đô thị.
- Phân khu 02: Quy mô khoảng 296,52 ha; bao gồm một phần các thôn Thọ Lộc 1 và Ngọc Thạnh; là vùng sản xuất nông nghiệp chất lượng cao kết hợp hành lang cảnh quan và vùng đệm thoát lũ trên sông An Tượng.
- Phân khu 03: Quy mô khoảng 429,83 ha; bao gồm thôn Thọ Lộc 2, và một phần các thôn Thọ lộc 1 và Đông Bình; là vùng sản xuất nông nghiệp gắn với vùng đệm thoát lũ, hỗ trợ kinh tế đô thị. Trong đó chú trọng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch.
- Phân khu 04: Khoảng 2.228,04 ha; bao gồm thôn Đông Bình và một phần thôn Thọ Lộc 2; là vùng phát triển công nghiệp đa ngành với thế mạnh là chế biến chuyên sâu nông, lâm sản và vật liệu xây dựng, trên cơ sở phát triển công nghiệp diện rộng với nền tảng là Khu công nghiệp Nhơn Hoà; phát triển thương mại – dịch vụ; sản xuất nông nghiệp chất lượng cao kết hợp hành lang cảnh quan và vùng đệm thoát lũ trên sông An Tượng. Hướng phát triển hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung, phát triển dân cư mật độ thấp gắn với cảnh quan tự nhiên, phát triển sản xuất kinh doanh, showroom trưng bày sản phẩm tiểu thủ công nghiệp hiện đại. Tuân thủ nghiêm ngặt vấn đề bảo vệ cảnh quan rừng hiện có, chú trọng vấn đề tái sinh và phục hồi diện tích rừng.
7. Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc:
- Thực hiện theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy định pháp luật Nhà nước hiện hành có liên quan về quy hoạch.
- Công trình công cộng - dịch vụ, hỗn hợp: Tối đa 10 tầng.
- Nhà ở liền kề đối với khu quy hoạch mới: Tối thiểu 02 tầng, tối đa 06 tầng.
- Công trình nhà hẻm: Tối đa 04 tầng.
- Công trình biệt thự: Tối đa 03 tầng.
- Tỷ lệ sử dụng các loại đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp (tên ký hiệu khu đất HH) như sau: Đất ở (45-50)%; đất thương mại – dịch vụ (20-25)%; đất hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, công cộng (25-35)%.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
8.2.1. Quy hoạch san nền: Giải pháp san nền: Cốt cao độ san nền tối thiểu khu quy hoạch phải phù hợp với cốt hiện trạng đã có khu vực liền kề để đảm bảo kiến trúc cảnh quan chung khu vực đồng thời thoát nước mưa, nước mặt tự chảy và không bị ngập úng khi có lũ. Theo Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông Kôn – Hà Thanh (ban hành theo Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND tỉnh Bình Định), theo định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất lũ P=5% chọn Hxd=13.00m.
- Cao độ thiết kế:
+ Đối với khu vực có cao độ < 13.00m đắp nên toàn bộ khu vực xây dựng mới và hoàn thiện các khu vực đã xây dựng với cao độ trung bình hiện trạng với chiều cao đắp trung bình từ (1- 3)m.
+ Đối với khu vực có cao độ ≥ 13.00m bám sát địa hình tự nhiên, cân bằng đào đắp tại chỗ, tạo hướng dốc xuống các sông, suối hiện hữu.
8.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa được thu gom sau đó dẫn ra các điểm đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Hướng thoát nước và điểm đấu nối:
+ Đối với khu trung tâm xã: Tuân thủ theo đồ án QHPK 1/2000 Khu vực Nhơn Thọ đã được phê duyệt, quy hoạch hệ thống thoát nước mưa 2 bên đường giao thông bằng cống bê tông cốt thép.
+ Đối với các khu dân cư hiện hữu xây dựng các tuyến mương nắp đan, mương hở, rãnh thoát nước hai bên đường.
+ Các điểm đấu nối phải được thoả thuận đấu nối trước khi thực hiện đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Giải pháp kết cấu chính của hệ thống thoát nước: Sử dụng hệ thống cống ngầm để tổ chức thoát nước mưa. Hệ thống thoát nước mưa xây dựng mới kết hợp với hiện trạng bằng cống BTCT, phương pháp nối cống ngang đỉnh.
8.2. Giao thông:
8.2.1. Giao thông đối ngoại:
- Tuyến Quốc lộ 19: Là trục hành lang giao thông Đông Tây rất quan trọng nối liền cảng Quy Nhơn đến các tỉnh Tây nguyên, là trục giao thông đối ngoại và còn là giao thông trục chính chạy xuyên qua đô thị Nhơn Thọ. Đoạn qua đô thị dài 3,6km, lộ giới 52m.
- Tuyến đường D30: Là tuyến giao thông phía Nam kết nối khu đô thị Nam Tượng - Nhơn Tân với khu công nghiệp Nhơn Hòa, có chiều dài 5,0km. Lộ giới 22m (Theo QHC Khu vực công nghiệp phía Nam Quốc lộ 19).
8.2.2. Giao thông nội bộ:
- Kết hợp giao hệ thống giao thông hiện trạng phát triển mạng lưới giao thông phù hợp với định hướng mở rộng đô thị. Gắn kết giữa khu vực hiện hữu với khu vực quy hoạch, tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, tạo thuận tiện cho giao thông vận tải và sinh hoạt của người dân.
- Quy hoạch các tuyến đường nội bộ có lộ giới từ 16-22m, cụ thể: Đường có lộ giới 22m (4m-6m-2m-6m-4m), lộ giới 18m (4m-4m-2m-4m-4m), lộ giới 16m (4m-8m-4m) và 14m (3m-8m-3m) kết nối với trục giao thông chính.
8.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ nhà máy cấp nước Nhơn Tân, nhà máy nước Hồ Núi Một và một phần nhà máy cấp nước Khu công nghiệp Nhơn Hoà.
- Phương án chữa cháy, phương án bố trí: Lưu lượng cấp nước chữa cháy theo tiêu chuẩn QCVN 06:2021/BXD, q=15(lít/s) cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy. Dựa vào hệ thống cấp nước chính bố trí các trụ cứu hỏa trên vỉa hè, khoảng cách giữa 2 trụ cứu hỏa khoảng (100 – 150) m. Trong trường hợp có cháy lớn xảy ra, có thể bổ sung thêm nguồn nước mặt từ các sông, hồ, ao trong khu vực quy hoạch.
- Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 2.710 m3/ngày.đêm.
8.4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Tuyến trung thế 22kV từ trạm Nhơn Tân có công suất 25+40MVA dự kiến nâng công suất lên 2x63MVA vào năm 2035 và từ trạm 110/22kV An Nhơn 2 có công suất dự kiến 1x40MVA vào năm 2025, đến năm 2035 nâng công suất trạm lên 2x40MVA.
- Tổng nhu cầu sử dụng điện
+ Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn đô thị đến năm 2045 là 8.380 kW.
+Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đến năm 2045 khoảng 66.209 kW.
8.5. Vệ sinh môi trường:
8.5.1. Thoát nước thải:
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải từ các khu dân cư, các công trình công cộng phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung theo định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 đề xử lý.
- Nước thải công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom hệ thống thoát nước riêng biệt và đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định. Đồng thời, trước khi xả ra nguồn tiếp nhận phải được thoả thuận đấu nối khi thực hiện đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Tổng lưu lượng nước thải đến 2045 khoảng 1.435 m3/ngày.đêm.
8.5.2. Quản lý thải rắn:
- Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh trong ngày khoảng 13,46 tấn/ngày.
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn. Một phần tận dụng dùng làm phân bón cây trồng, thức ăn chăn nuôi và bán phế hiệu; phần còn lại không tận dụng được đơn vị thu gom, vận chuyển đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý theo quy định. Riêng đối với những khu vực có phát sinh nguồn chất thải rắn nguy hại phải được quản lý trong toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường được đơn vị có đủ năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
8.5.3. Nghĩa trang:
- Đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng.
- Vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang nhân dân Nam An Nhơn theo định hướng điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 được phê duyệt.
8.6. Thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ được cấp từ Bưu điện thị xã An Nhơn, các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn.
- Tổng nhu cầu thông tin liên lạc toàn đô thị đến 2045 khoảng 7.440 thuê bao.
9. Quy định quản lý theo theo đồ án quy hoạch: Ban hành kèm theo hồ sơ quy hoạch.