Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Cảnh Hàng, xã Nhơn Phong
TTN
2024-11-14T10:14:39+07:00
2024-11-14T10:14:39+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-dieu-chinh-quy-hoach-phan-khu-ty-le-1-2000-khu-do-thi-canh-hang-xa-nhon-phong-1518.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Cảnh Hàng, xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn, với các nội dung sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Cảnh Hàng, xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
2.1. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Phạm vi nghiên cứu quy hoạch toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn Phong, gồm 07 thôn: Kim Tài, Liêm Định, Liêm Lợi, Tam Hòa, Thanh Danh, Thanh Giang, Trung Lý; có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã Cát Nhơn - huyện Phù Cát;
- Phía Nam giáp: Xã Nhơn An - thị xã An Nhơn;
- Phía Đông giáp: Xã Nhơn Hạnh - thị xã An Nhơn;
- Phía Tây giáp: Phường Nhơn Thành - thị xã An Nhơn.
2.2. Quy mô quy hoạch:
- Tổng diện tích lập quy hoạch: 819,5ha.
- Thời hạn lập quy hoạch: đến năm 2045.
- Quy mô dân số dự kiến đến năm 2045: 13.000 người
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hoá Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045; định hướng thành lập phường mới, phát triển thương mại - dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp kết hợp với sản xuất nông nghiệp chất lượng cao và các làng nghề trồng mai.
- Quy hoạch xây dựng mới gắn với việc cải tạo nâng cấp các khu vực hiện có, kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật; tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở quản lý quy hoạch, lập các đồ án quy hoạch chi tiết và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
4. Các nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Cập nhập các nội dung định hướng trong quy hoạch tỉnh đã được phê
duyệt theo Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cập nhập các nội dung của đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 (được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3699/QĐ-UBND ngày 23/10/2024).
- Mở rộng ranh giới quy hoạch từ 153,0ha thành 819,5ha (bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn Phong).
- Mở rộng, bổ sung khu vực trung tâm Khu đô thị Cảnh Hàng: Khu vực này là khu vực dự kiến phát triển dân cư và các công trình công cộng dịch vụ đô thị đến năm 2045. Khu vực này kết hợp với khu vực đã được phê duyệt quy hoạch sẽ tạo thành khu vực trung tâm phường Nhơn Phong trong tương lai, đầy đủ chức năng của phường thuộc thành phố An Nhơn.
- Quy hoạch mới các tuyến đường có tính chất chỉnh trang, kết nối các khu dân cư hiện trạng trên địa bàn toàn xã và các tuyến đường có tính chất tạo hệ thống giao thông liên thông, tuần hoàn cho đô thị.
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư, đề xuất nguyên tắc và giải pháp phân bố sử dụng đất khu vực quy hoạch trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và được xác định như sau:
+ Phân khu đô thị được chia thành các khu, với các ô quy hoạch (được giới hạn bởi các tuyến đường chính khu vực trở lên) và đường giao thông để kiểm soát phát triển, trong đó các ô quy hoạch tương đương các đơn vị ở, nhóm ở độc lập và ô đất chức năng.
+ Trong ô quy hoạch gồm các lô đất chức năng đô thị; các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch được xác lập tại bản vẽ là các chỉ tiêu của đơn vị ở nhằm kiểm soát phát triển chung.
- Bổ sung danh mục ưu tiên đầu tư, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư,
phát triển nhà ở…; dự kiến nguồn lực thực hiện quy hoạch trong giai đoạn ngắn
hạn.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất sau khi điều chỉnh
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Quy hoạch đến năm 2045 |
Diện tích |
Tỷ lệ |
(ha) |
(%) |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
OCT, OM |
63,0 |
7,69 |
2 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
HH |
3,6 |
0,44 |
3 |
Đất giáo dục |
GD |
5,4 |
0,66 |
4 |
Đất văn hóa |
VH |
1,4 |
0,17 |
5 |
Đất y tế |
YT |
1,0 |
0,12 |
6 |
Đất cơ quan, trụ sở |
CQ |
0,78 |
0,10 |
7 |
Đất công viên cây xanh, thể dục thể thao |
CXDT |
14,2 |
1,73 |
7.1 |
Đất cây xanh công cộng |
CXD |
12,8 |
|
7.2 |
Đất thể dục thể thao |
CXT |
1,4 |
|
8 |
Đất giao thông |
|
40,5 |
4,94 |
8.1 |
Đất giao thông nội thị |
|
29,2 |
|
8.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
11,3 |
|
9 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
HTKT |
7,0 |
0,85 |
10 |
Đất cây xanh chuyên dụng |
CXCD |
22,24 |
2,71 |
11 |
Đất phát triển công nghiệp, sản xuất kinh doanh |
SX |
3,44 |
0,42 |
12 |
Đất CX-TDTT cấp vùng |
TDTT |
11,0 |
1,34 |
13 |
Đất công trình dịch vụ - du lịch |
DVD |
17,4 |
2,12 |
14 |
Đất tôn giáo, di tích |
TG |
1,8 |
0,22 |
15 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NT |
37,2 |
4,54 |
16 |
Đất An ninh |
AN |
0,15 |
0,02 |
17 |
Sản xuất nông nghiệp trong khu vực phát triển đô thị |
NN |
495,8 |
60,50 |
17.1 |
Sản xuất nông nghiệp trong hành lang thát lũ |
NN |
88,5 |
|
17.2 |
Sản xuất nông nghiệp gắn với vùng đệm thoát lũ |
NN |
407,3 |
|
18 |
Đất dự trữ phát triển đô thị |
DT |
38,2 |
4,66 |
19 |
Mặt nước |
MN |
45,89 |
5,60 |
20 |
Chưa sử dụng |
|
9,5 |
1,16 |
|
Tổng cộng |
|
819,5 |
100 |
6. Phân khu đô thị: Toàn xã Nhơn Phong, thị xã An Nhơn được phân thành 3 phân khu:
- Phân khu 01: Đô thị trung tâm Nhơn Phong gồm các thôn Liêm Định, Tam Hòa, Trung Lý, Kim Tài là khu vực trung tâm xã hiện hữu và phát triển mở rộng, thực hiện chỉnh trang đô thị và đầu tư hạ tầng kỹ thuật, quản lý kiến trúc cảnh quan, phát triển nhu cầu nhà ở, dịch vụ thương mại ...có diện tích 153 ha.
- Phân khu 02: Phía Bắc đô thị Nhơn Phong bao gồm các thôn Liêm Lợi, Liêm Định, Trung Lý là khu vực sản xuất nông nghiệp trong khu vực phát triển đô thị, đất làng nghề trồng cây Mai vàng trưng ngày Tết truyền thống thuộc vùng đệm thoát lũ cho đô thị phía Tây An Nhơn và một số khu dân cư hiện hữu chỉnh trang có diện tích 262 ha.
- Phân khu 03: Khu đô thị phía Nam đô thị Nhơn Phong gồm các thôn Tam Hòa, Kim Tài, Thanh Danh, Thanh Giang là khu vực kết nối dân cư hiện hữu chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật, bổ sung đất y tế, khu liên hiệp thể thao cấp khu vực cho các xã phía Đông và một phần đất nông nghiệp công nghệ cao hỗ trợ phát triển đô thị gắn với vùng đệm thoát lũ có diện tích 404,5ha.
7. Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc:
- Thực hiện theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy định pháp luật Nhà nước hiện hành có liên quan về quy hoạch.
- Công trình công cộng – dịch vụ, hỗn hợp: Tối đa 10 tầng.
- Nhà ở liền kề đối với khu quy hoạch mới: Tối thiểu 02 tầng, tối đa 06 tầng.
- Nhà ở riêng lẻ trong khu vực hiện hữu chỉnh trang: Tối đa 06 tầng.
- Công trình nhà hẻm: Tối đa 04 tầng.
- Công trình biệt thự: Tối đa 03 tầng.
- Tỷ lệ sử dụng các loại đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp (tên ký hiệu khu đất OHH) ra các loại đất như sau: Đất xây dựng nhà ở: 50%; Đất TMDV: 15%; Đất hạ tầng kỹ thuật, cây xanh, công cộng : 35%.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
8.1.1. Quy hoạch san nền:
- Cốt cao độ san nền tối thiểu khu quy hoạch phải phù hợp với cốt hiện trạng đã có khu vực liền kề để đảm bảo kiến trúc cảnh quan chung khu vực đồng thời thoát nước mưa, nước mặt tự chảy và không bị ngập úng khi có lũ. Theo kế hoạch quản lý lũ tổng hợp khu vực sông Kôn – Hà Thanh, tỉnh Bình Định (2021-2025) do UBND tỉnh Bình Định ban hành và theo định hướng quy hoạch chung đô thị An Nhơn cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất lũ P=5%, chọn cao độ san nền Hxd = 6.20m.
- Các khu vực không khai thác xây dựng, giữ nguyên hiện trạng. Tận dụng quỹ đất nông nghiệp còn lại vào mục đích điều tiết nước mưa cho các khu dân cư trên địa bàn xã.
- Cao độ thiết kế san nền đô thị từ Tây sang Đông, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các khu vực.
8.1.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải theo quy hoạch chung.
- Toàn khu vực xã Nhơn Phong được thoát nước chính thoát ra mương gần nhất rồi chảy về hai nhánh sông Bờ Mọ và về phía sông Văn Lãng.
- Xây dựng mới các tuyến cống thoát nước để đảm bảo thoát nước mưa triệt để cho khu vực, tránh ngập úng cục bộ. Nước mưa được thu gom sau đó dẫn ra các điểm xả nước mưa đấu nối vào các mương thủy lợi, sông hiện có trong khu vực.
- Nạo vét, khơi thông các trục tiêu tự nhiên.
- Điều chỉnh hướng tuyến trục mương tưới kênh Bờ Máng ra phía Bắc khu vực Trung tâm khu vực đô thị.
8.2. Giao thông:
8.2.1. Giao thông đối ngoại:
- Đường ĐT.631 lộ giới 30m, có chiều dài khoảng 4,5km là tuyến giao thông đối ngoại còn là tuyến trục giao thông chính chạy xuyên suốt chiều dài Đông - Tây của xã đi từ QL1 đến ĐT.640 (Gò Bồi, Tuy Phước)
- Đường trục chính Đông - Tây lộ giới 32m, chiều dài đi qua xã khoảng 1,1km là tuyến đường kết nối theo hướng Đông- Tây của toàn thị xã An Nhơn có điểm bắt đầu từ Nhơn Phong và kết thúc tại Nhơn Tân.
- Đường DH.41 (đường Tân Dân) có lộ giới 17m, chiều dài trên địa bàn xã khoảng 2,1km là tuyến kết nối Nhơn Phong theo hướng Bắc Nam với xã Cát Nhơn và xã Nhơn An.
8.2.2. Giao thông nội bộ:
- Kết hợp giao thông hiện trạng phát triển mạng lưới giao thông phù hợp với định hướng mở rộng đô thị. Gắn kết giữa khu vực hiện hữu với khu vực quy hoạch, tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, tạo thuận tiện cho giao thông vận tải và sinh hoạt của người dân.
- Đường trục chính khu vực: Gồm các tuyến kết nối theo hướng Đông- Tây song hành với đường ĐT.631 có lộ giới từ 14m÷24m.
- Đường nhóm nhà ở: Gồm các đường kết nối từ đường chính, đường khu vực đến các nhóm nhà ở có lộ giới từ 12m÷20m.
- Điều chỉnh, kết nối liên thông tuyến N18 có lộ giới từ 14m đến 15m, chiều dài toàn tuyến khoảng 2,7km kết nối đường trục chính Đông - Tây ở phía Tây và đường ĐT.631 ở phía Đông.
- Bổ sung tuyến D21 lộ giới 24m, chiều dài khoảng 3,7km tạo hành lang phân chia khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp ở phía Nam xã.
- Các tuyến đường thuộc quy hoạch khu đô thị Cảnh Hàng: tuân thủ theo quy hoạch được duyệt.
- Đường nội bộ, trục thôn, xóm: quy hoạch mặt đường rộng 6 -10m, lộ giới 12m – 20m.
8.3. Cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Nguồn nước lấy từ Nhà máy cấp nước xã Nhơn An hiện hữu cung cấp nước cho 3 xã khu Đông và hệ thống cấp nước chung của thị xã.
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo mạng lưới cụt kết hợp với mạng vòng, đảm bảo các khu vực được cấp nước liên tục.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Lưu lượng cấp nước chữa cháy theo tiêu chuẩn, q=15(lít/s) cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy. Hệ thống cấp nước chính bố trí các trụ cứu hỏa trên vỉa hè, khoảng cách giữa 2 trụ cứu hỏa khoảng 100 - 150m. Tận dụng nước sông, kênh, hồ để cấp nước chữa cháy.
- Tổng nhu cầu dùng nước: 2.710 m³/ngày đêm.
8.4. Cấp điện:
- Nguồn cấp điện là tuyến trung thế 22kV từ trạm biến áp 110/22KV An Nhơn.
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đến năm 2045 là 7.946kW.
- Lưới điện 22KV thực hiện theo quy hoạch bố trí dọc các tuyến đường giao thông theo quy hoạch, hình thành mạch vòng cấp điện cho các dự án trong khu vực, các tuyến rẽ nhánh đến trạm biến áp phân phối 22/0,4KV. Di chuyển hoặc loại bỏ các tuyến dây điện hiện trạng trong khu vực không còn phù hợp với quy hoạch để thực hiện theo định hướng quy hoạch. Định hướng về sau, sẽ chuyển các tuyến dây 22kV đi trên không sẽ chuyển thành hệ thống cáp ngầm và tuyến đường dây 22kV trong các khu dân cư mới được bố trí đi ngầm.
- Trạm biến áp: Bố trí các trạm biến áp tập trung 22/0,4KV, các trạm được đặt tại lô đất cây xanh tập trung giữa các nhóm nhà, trung tâm phụ tải dùng điện, đảm bảo bán kính phục vụ của lưới điện hạ thế ≤ 350m.
- Điện hạ thế và chiếu sáng: Được đi ngầm trên vỉa hè dọc theo các tuyến đường, các tuyến điện hạ thế cấp cho sinh hoạt được lấy từ các trạm biến áp; đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led tiết kiệm năng lượng, các khu sân chơi, công viên bố trí thêm hệ thống chiếu sáng trang trí.
8.5. Vệ sinh môi trường:
8.5.1. Thoát nước thải:
- Hệ thống cống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế xây dựng riêng hoàn toàn, cụ thể mạng lưới thoát nước thải không đi chung với mạng lưới thoát nước mưa.
- Toàn bộ nước thải từ các khu dân cư, các công trình công cộng phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung số 01 theo định hướng quy hoạch chung thị xã An Nhơn.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn đô thị đến 2045 là 1.435 m3/ngày.đêm.
- Xử lý nước thải:
Đối với nước thải sinh hoạt: được xử lý cục bộ qua bể tự hoại tại công trình trước khi thải ra hệ thống thu gom nước bẩn riêng sau đó thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung.
Nước thải công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
8.5.2. Quản lý thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn chia thành hai loại vô cơ và hữu cơ. Tổ chức phân loại chất thải rắn tại hộ gia đình nhằm giảm khối lượng xử lý, sau đó thu gom bằng các xe chuyên dụng đưa về trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt và đưa đi xử lý tại khu xử lý chất thải rắn tập trung của thị xã theo định hướng quy hoạch chung.
- Khuyến khích các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ xây dựng hầm biogas xử lý chất thải chăn nuôi, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Tổng khối lượng chất thải rắn thu gom của khu quy hoạch khoảng 13,46 tấn/ngày.
8.5.3. Nghĩa trang:
- Đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, đan xen giữa các khu dân cư, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng.
- Vận động nhân dân thực hiện chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về nghĩa trang tập trung được đầu tư xây dựng theo định hướng quy hoạch chung đô thị An Nhơn.
8.6. Thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ được cấp từ Bưu điện thị xã, các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn.
- Tổng nhu cầu thông tin liên lạc toàn đô thị đến 2045: 7.150 (thuê bao).
9. Quy định quản lý theo theo đồ án quy hoạch: Ban hành kèm theo hồ sơ quy hoạch.