Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Nhơn Lộc
TTN
2024-11-14T10:16:41+07:00
2024-11-14T10:16:41+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-dieu-chinh-quy-hoach-phan-khu-ty-le-1-2000-khu-vuc-nhon-loc-1520.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vực Nhơn Lộc, với các nội dung sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu vưc Nhơn Lộc.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô Điều chỉnh quy hoạch:
a. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu trên toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn Lộc, gồm 06 thôn: Tân Lập, Đông Lâm, Cù Lâm, Trường Cửu, Tráng Long và An Thành, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp xã Nhơn Phúc, Nhơn Khánh.
- Phía Nam giáp xã Nhơn Tân, Nhơn Thọ.
- Phía Đông giáp phường Nhơn Hòa.
- Phía Tây giáp huyện Tây Sơn.
b. Quy mô quy hoạch:
- Tổng quy mô diện tích quy hoạch: khoảng 1.226,89 ha.
- Thời hạn lập quy hoạch: đến năm 2045.
- Quy mô dân số dự báo đến năm 2045 khoảng 14.000 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hoá đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045; là khu vực thuộc phân vùng 4 (Khu vực phát triển đô thị hóa có trọng điểm theo hành lang ĐT638); định hướng thành lập phường mới, sẽ được phát triển Thương mại - dịch vụ, dịch vụ du lịch Văn hóa – Làng nghề truyền thống (làng nghề rượu Bàu Đá, đan tre Đông Lâm, bánh tráng Trường Cửu và Di tích thành Cha), tiểu thủ công nghiệp kết hợp với sản xuất nông nghiệp chất lượng cao.
- Quy hoạch xây dựng mới gắn với việc cải tạo nâng cấp các khu vực hiện có, kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an toàn cho người dân sống trong khu vực, xây dựng hình ảnh không gian kiến trúc đô thị hiện đại, văn minh, mang đậm bản sắc dân tộc.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng trên địa bàn và lập các đồ án quy hoạch chi tiết trong quá trình đầu tư xây dựng của các dự án tiếp theo.
4. Các nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Cập nhập các nội dung định hướng trong quy hoạch tỉnh đã được phê
duyệt theo Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cập nhập các nội dung của đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 đã được duyệt.
- Rà soát, đánh giá toàn diện hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội của đô thị theo tiêu chí đô thị loại III theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 5/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về về phân loại đô thị, hiện trạng kinh tế xã hội khác.
- Mở rộng ranh giới quy hoạch từ 260 ha thành 1.226,89 ha (Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn Lộc).
- Mở rộng, bổ sung khu vực trung tâm Khu vực Nhơn Lộc: Khu vực này là khu vực dự kiến phát triển dân cư và các công cộng dịch vụ đô thị đến năm 2045. Khu vực này kết hợp với khu vực đã được phê duyệt quy hoạch sẽ tạo thành khu vực trung tâm Phường Nhơn Lộc trong tương lai với diện tích khoảng 532ha, đầy đủ chức năng của phường thuộc thành phố An Nhơn.
- Quy hoạch mới các tuyến đường có tính chất chỉnh trang, kết nối các khu dân cư hiện trạng trên địa bàn toàn xã và các tuyến đường có tính chất tạo hệ thống giao thông liên thông, tuần hoàn cho đô thị.
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư, đề xuất nguyên tắc và giải pháp phân bố sử dụng đất khu vực quy hoạch trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và được xác định như sau:
+ Phân khu đô thị được chia thành các khu, với các ô quy hoạch (được giới hạn bởi các tuyến đường chính khu vực trở lên) và đường giao thông để kiểm soát phát triển, trong đó các ô quy hoạch tương đương các đơn vị ở, nhóm ở độc lập và ô đất chức năng.
+ Trong ô quy hoạch gồm các lô đất chức năng đô thị; Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch được xác lập tại bản vẽ là các chỉ tiêu của đơn vị ở nhằm kiểm soát phát triển chung.
- Bổ sung danh mục ưu tiên đầu tư, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư,
phát triển nhà ở…; dự kiến nguồn lực thực hiện quy hoạch trong giai đoạn ngắn
hạn.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất sau khi điều chỉnh
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Quy hoạch đến
năm 2045 |
|
|
Diện tích
(ha) |
Tỷ lệ
(%) |
|
|
1 |
Đất nhóm nhà ở |
OCT
OM |
62,86 |
5,12 |
|
2 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
HH |
41,10 |
3,35 |
|
3 |
Đất giáo dục |
GD |
6,01 |
0,49 |
|
4 |
Đất văn hóa |
VH |
0,6 |
0,05 |
|
5 |
Đất y tế |
YT |
0,46 |
0,04 |
|
6 |
Đất cơ quan, trụ sở |
CQ |
1,05 |
0,09 |
|
7 |
Đất công viên cây xanh, thể dục thể thao |
CXDT |
16,08 |
1,31 |
|
7.1 |
Đất cây xanh công cộng |
CX |
11,46 |
0,93 |
|
7.2 |
Đất thể dục thể thao |
CXT |
4,62 |
0,38 |
|
8 |
Đất giao thông |
|
94,33 |
7,69 |
|
8.1 |
Đất giao thông nội thị |
|
28,46 |
|
|
8.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
65,87 |
|
|
9 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
HTKT |
52,41 |
4,27 |
|
10 |
Đất cây xanh chuyên dụng |
CXCD |
11,04 |
0,90 |
|
11 |
Đất phát triển công nghiệp, kho bãi, logistic, sản xuất kinh doanh, làng nghề |
CN |
87,65 |
7,14 |
|
12 |
Đất khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng |
VL |
6,56 |
0,53 |
|
13 |
Đất công trình dịch vụ - thương mại |
DV |
5,69 |
0,46 |
|
14 |
Đất tôn giáo, di tích |
TG |
12,98 |
1,06 |
|
15 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NT |
48,46 |
3,95 |
|
16 |
Đất An ninh |
AN |
0,17 |
0,01 |
|
17 |
Đất Quân sự |
QS |
0,16 |
0,01 |
|
18 |
Đất nông nghiệp |
NN |
656,68 |
53,52 |
|
18.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp trong hành lang thoát lũ |
|
31,58 |
|
|
18.2 |
Đất sản xuất nông nghiệp gắn với vùng đệm thoát lũ |
|
625,1 |
|
|
19 |
Lâm nghiệp (Rừng sản xuất) |
DR |
0 |
0,00 |
|
20 |
Đất dự trữ phát triển đô thị |
DT |
38,22 |
3,12 |
|
21 |
Mặt nước |
MN |
33,42 |
2,72 |
|
22 |
Chưa sử dụng |
|
50,96 |
4,15 |
|
Tổng cộng |
|
1.226,89 |
100,00 |
|
6. Phân khu đô thị: Toàn xã Nhơn Lộc phân thành 03 phân khu, mỗi phân khu có các đặc điểm tương đồng về không gian, về loại hình kiến trúc.
- Phân khu 1: Khu trung tâm đô thị hiện hữu mở rộng bao gồm thôn Tân Lập, một phần thôn An Thành, Đông Lâm và Cù Lâm, diện tích khoảng 532ha. Là trung tâm hành chính, chính trị của đô thị Nhơn Lộc, phát triển các khu dân cư mới, xây dựng các khu thương mại dịch vụ hình thành một chuỗi đầy đủ các chức năng phục vụ phát triển đô thị.
- Phân khu 2: Bao gồm thôn Trường Cửu, một phần thôn An Thành, Đông Lâm và Cù Lâm, diện tích khoảng 406 ha. Là khu vực phát triển dịch vụ du lịch Văn hóa – Làng nghề truyền thống (làng nghề rượu Bàu Đá, đan tre Đông Lâm, bánh tráng Trường Cửu và Di tích thành Cha). Các làng nghề là cầu nối giữa nông nghiệp và công nghiệp, giữa truyền thống và hiện đại; là vùng phát triển nông nghiệp kết hợp với du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm và là vùng đệm thoát lũ (hành lang thoát lũ và thoát nước cho toàn đô thị Nhơn Lộc và các khu vực lân cận thoát ra lưu vực sông Kôn).
- Phân khu 3: Bao gồm thôn Tráng Long và mộtt phần thôn Cù Lâm, diện tích khoảng 288,89ha. Là khu vực phát triển Công nghiệp – TTCN; sản xuất nông nghiệp hỗ trợ phát triển kinh tế đô thị kết hợp vùng đệm thoát lũ.
7. Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc:
- Thực hiện theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy định pháp luật Nhà nước hiện hành có liên quan về quy hoạch.
- Công trình công cộng - dịch vụ, hỗn hợp: Tối đa 10 tầng.
- Nhà ở liền kề đối với khu quy hoạch mới: Tối thiểu 02 tầng, tối đa 06 tầng.
- Công trình nhà hẻm: Tối đa 04 tầng.
- Công trình biệt thự: Tối đa 03 tầng.
- Tỷ lệ sử dụng các loại đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp (tên ký hiệu khu đất HH) như sau: Đất ở chiếm tỷ lệ 30%; đất TMDV 50%; đất HTKT, cây xanh công cộng 20%.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
8.2.1. Quy hoạch san nền:
- Giải pháp san nền: Cốt cao độ san nền tối thiểu khu quy hoạch phải phù hợp với cốt hiện trạng đã có khu vực liền kề để đảm bảo kiến trúc cảnh quan chung khu vực đồng thời thoát nước mưa, nước mặt tự chảy và không bị ngập úng khi có lũ. Theo Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông Kôn – Hà Thanh (ban hành theo Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND tỉnh Bình Định), theo định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất lũ P=5% chọn Hxd=12.90m.
- Cao độ thiết kế:
+ Đối với khu vực có cao độ < 12.90m đắp nên toàn bộ khu vực xây dựng mới và hoàn thiện các khu vực đã xây dựng với cao độ trung bình hiện trạng với chiều cao đắp trung bình từ (1- 3)m.
+ Đối với khu vực có cao độ ≥ 12.90m bám sát địa hình tự nhiên, cân bằng đào đắp tại chỗ, tạo hướng dốc xuống các sông, suối hiện hữu.
8.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa được thu gom sau đó dẫn ra các điểm đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Hướng thoát nước và điểm đấu nối:
+ Đối với khu trung tâm xã: Tuân thủ theo đồ án QHPK 1/2000 Khu vực Nhơn Lộc đã được phê duyệt, quy hoạch hệ thống thoát nước mưa 2 bên đường giao thông bằng cống bê tông cốt thép.
+ Đối với các khu dân cư hiện hữu xây dựng các tuyến mương nắp đan, mương hở, rãnh thoát nước hai bên đường.
+ Các điểm đấu nối phải được thoả thuận đấu nối trước khi thực hiện đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Giải pháp kết cấu chính của hệ thống thoát nước: Sử dụng hệ thống cống ngầm để tổ chức thoát nước mưa. Hệ thống thoát nước mưa xây dựng mới kết hợp với hiện trạng bằng cống BTCT, phương pháp nối cống ngang đỉnh.
8.2. Giao thông:
8.2.1. Giao thông đối ngoại:
- Cập nhật tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông đi qua địa bàn xã.
- Cập nhật tuyến đường sắt Bắc - Nam tốc độ cao đi qua địa bàn xã.
- Đường ĐT.638 lộ giới 28m là đường trục chính đi qua trung tâm xã, kết nối với xã Nhơn Tân ở phía Nam và Nhơn Phúc ở phía Tây.
- Đường trục chính Bắc- Nam số 1 có lộ giới 28m, kết nối trung tâm xã về phía Bắc đi các xã Nhơn Khánh, Nhơn Hậu, Nhơn Mỹ.
- Tuyến tránh ĐT.638 Nhơn Lộc (định hướng) lộ giới 32m, kết nối từ đường Bắc - Nam số 1 đi về Nhơn Tân, vị trí nằm về phía Tây đường ĐT.638 hiện trạng.
- Tuyến ĐT.638 đoạn chỉnh tuyến (định hướng) lộ giới 32m, kết nối từ QL19 đến Khu công nghiệp đô thị, dịch vụ Becamex Vsip Bình Định thuộc thôn Nam Tượng 3, xã Nhơn Tân, thị xã An Nhơn.
8.2.2. Giao thông nội bộ:
- Kết hợp giao hệ thống giao thông hiện trạng phát triển mạng lưới giao thông phù hợp với định hướng mở rộng đô thị. Gắn kết giữa khu vực hiện hữu với khu vực quy hoạch, tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, tạo thuận tiện cho giao thông vận tải và sinh hoạt của người dân.
- Đường trục chính khu vực: Gồm các tuyến kết nối theo hướng Đông - Tây kết nối từ đường ĐT.638 về 2 phía Đông và Tây, lộ giới từ (12-27)m.
- Đường nhóm nhà ở: Gồm các đường kết nối từ đường chính, đường khu vực đến các nhóm nhà ở, lộ giới từ (12-20)m.
- Bổ sung tuyến N19, lộ giới: 14m, dọc hành lang thoát lũ sông Kôn vừa tạo thành tuyến đê chắn lũ vừa tạo thành tuyến kết nối vành đai nối liền thôn Trường Cửu về làng nghề rượu Bầu Đá.
- Bổ sung tuyến đường N18, lộ giới từ (12-20)m, kết nối về phía Tây nhằm tạo giao thông kết nối phát triển công nghiệp trên đại bàn xã.
- Nối dài các tuyến kết nối từ trung tâm xã đến đường Trục chính Đông- Tây: Đường N8, lộ giới: 22m; đường N20, lộ giới: 16m.
- Nối dài đường An Thành 3 từ đường D20 đến đường N18 lộ giới 18m.
- Các tuyến đường thuộc quy hoạch phân khu khu vực Nhơn Lộc: tuân thủ theo quy hoạch được duyệt.
- Đường nội bộ, trục thôn, xóm: quy hoạch mặt đường rộng từ (3-6)m, lộ giới 7,5m.
8.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được lấy từ nhà máy cấp nước Nhơn Tân theo định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 được phê duyệt.
- Mạng lưới cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng kết hợp với mạng phân phối nhánh, đảm bảo các khu vực được cấp nước liên tục.
- Phương án chữa cháy, phương án bố trí: Lưu lượng cấp nước chữa cháy theo tiêu chuẩn q=15(lít/s) cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy. Dựa vào hệ thống cấp nước chính bố trí các trụ cứu hỏa trên vỉa hè, khoảng cách giữa 2 trụ cứu hỏa khoảng (100 – 150)m. Trong trường hợp có cháy lớn xảy ra, có thể bổ sung thêm nguồn nước mặt từ các sông, hồ, ao trong khu vực quy hoạch.
- Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 2.894 m3/ngày.đêm.
8.4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Là tuyến trung thế 22kV từ trạm biến áp 110/22KV Nhơn Tân có công suất 2x25MVA.
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn đô thị đến năm 2045 là 8.144kW.
- Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt, công nghiệp, khai thác khoáng sản đến năm 2045 là 16.741kW.
8.5. Vệ sinh môi trường:
8.5.1. Thoát nước thải:
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải từ các khu dân cư, các công trình công cộng phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung theo định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 đề xử lý.
- Nước thải công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom hệ thống thoát nước riêng biệt và đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định. Đồng thời, trước khi xả ra nguồn tiếp nhận phải được thoả thuận đấu nối khi thực hiện đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Tổng lưu lượng nước thải đến 2045 là 1.546 m3/ngày.đêm
8.5.2. Quản lý thải rắn:
- Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh trong ngày khoảng 14,5 tấn/ngày.
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn. Một phần tận dụng dùng làm phân bón cây trồng, thức ăn chăn nuôi và bán phế hiệu; phần còn lại không tận dụng được đơn vị thu gom, vận chuyển đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý theo quy định. Riêng đối với những khu vực có phát sinh nguồn chất thải rắn nguy hại phải được quản lý trong toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường được đơn vị có đủ năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
8.5.3. Nghĩa trang:
- Đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng.
- Vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang nhân dân Nam An Nhơn theo định hướng điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 được phê duyệt.
8.6. Thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ được cấp từ Bưu điện thị xã An Nhơn, các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn.
- Tổng nhu cầu thông tin liên lạc toàn đô thị đến 2045 khoảng 7.700 thuê bao.
9. Quy định quản lý theo theo đồ án quy hoạch: Ban hành kèm theo hồ sơ quy hoạch.