Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị An Thái, thị xã An Nhơn
TTN
2024-11-15T15:21:55+07:00
2024-11-15T15:21:55+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-dieu-chinh-quy-hoach-phan-khu-ty-le-1-2000-khu-do-thi-an-thai-thi-xa-an-nhon-1524.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị An Thái, thị xã An Nhơn, với các nội dung sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị An Thái, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô Điều chỉnh quy hoạch:
a. Phạm vi ranh giới điều chỉnh quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu trên toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn Phúc, gồm 08 thôn: Phụ Ngọc, An Thái, Thắng Công, Thái Thuận, Hòa Mỹ, Nhơn Nghĩa Đông và Nhơn Nghĩa Tây, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn và xã Tây Vinh, huyện Tây Sơn;
- Phía Nam giáp xã Nhơn Lộc, thị xã An Nhơn;
- Phía Đông giáp xã Nhơn Khánh, thị xã An Nhơn;
- Phía Tây giáp xã Bình Nghi, huyện Tây Sơn.
b. Quy mô quy hoạch:
- Tổng diện tích lập quy hoạch: 1.045,2ha.
- Thời hạn lập quy hoạch: đến năm 2045.
- Quy mô dân số dự kiến đến năm 2045 khoảng 14.500 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hoá đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045; là khu vực thuộc phân vùng 4 (Khu vực phát triển đô thị hoá có trọng điểm theo hành lang ĐT.638); định hướng thành lập phường mới, sẽ trở thành cửa ngõ phía Tây của đô thị An Nhơn với vai trò quan trọng trong việc kết nối với các khu vực lân cận. Được tập trung vào phát triển các trung tâm thương mại, dịch vụ công cộng và cơ sở công nghiệp, đồng thời bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống.
- Quy hoạch xây dựng mới gắn với việc cải tạo nâng cấp các khu vực hiện hữu, kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo an toàn cho người dân sống trong khu vực, xây dựng hình ảnh không gian kiến trúc đô thị hiện đại, văn minh và mang đậm bản sắc dân tộc.
- Tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng trên địa bàn và lập các đồ án quy hoạch chi tiết trong quá trình đầu tư xây dựng của các dự án tiếp theo.
4. Các nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Cập nhật các nội dung định hướng trong quy hoạch tỉnh đã được phê
duyệt theo Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cập nhật các nội dung của đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 đã được phê duyệt.
- Rà soát, đánh giá toàn diện hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội của đô thị theo tiêu chí đô thị loại III theo Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 5/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về về phân loại đô thị, hiện trạng kinh tế xã hội khác.
- Mở rộng ranh giới quy hoạch từ 153,79 ha thành 1.045,2 ha (bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn Phúc).
- Mở rộng, bổ sung khu vực trung tâm Khu đô thị An Thái: Khu vực này là khu vực dự kiến phát triển dân cư và các công cộng dịch vụ đô thị đến năm 2045. Khu vực này kết hợp với khu vực đã được phê duyệt quy hoạch sẽ tạo thành khu vực trung tâm phường Nhơn Phúc trong tương lai với diện tích khoảng 216,4ha, đầy đủ chức năng của phường thuộc thành phố An Nhơn.
- Quy hoạch mới các tuyến đường có tính chất chỉnh trang, kết nối các khu dân cư hiện trạng trên địa bàn toàn xã và các tuyến đường có tính chất tạo hệ thống giao thông liên thông, tuần hoàn cho đô thị.
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư, đề xuất nguyên tắc và giải pháp phân bố sử dụng đất khu vực quy hoạch trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và được xác định như sau:
+ Phân khu đô thị được chia thành các khu, với các ô quy hoạch (được giới hạn bởi các tuyến đường chính khu vực trở lên) và đường giao thông để kiểm soát phát triển, trong đó các ô quy hoạch tương đương các đơn vị ở, nhóm ở độc lập và ô đất chức năng.
+ Trong ô quy hoạch gồm các lô đất chức năng đô thị; Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch được xác lập tại bản vẽ là các chỉ tiêu của đơn vị ở nhằm kiểm soát phát triển chung.- Bổ sung danh mục ưu tiên đầu tư, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, phát triển nhà ở…; dự kiến nguồn lực thực hiện quy hoạch trong giai đoạn ngắn hạn.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất sau khi điều chỉnh
STT |
Chức năng sử dụng đất |
Ký hiệu |
Quy hoạch đến năm 2045 |
Diện tích
(ha) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
OCT
OM |
72,39 |
6,93 |
2 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
HH |
9,43 |
0,9 |
3 |
Đất giáo dục |
GD |
7,86 |
0,75 |
4 |
Đất văn hóa |
VH |
3,39 |
0,32 |
5 |
Đất y tế |
YT |
1,42 |
0,13 |
6 |
Đất công trình công cộng |
CC |
1,29 |
0,12 |
7 |
Đất cơ quan, trụ sở |
CQ |
1,42 |
0,14 |
8 |
Đất công viên cây xanh, thể dục thể thao |
CXDT |
20,43 |
1,95 |
8.1 |
Đất cây xanh công cộng |
CXD |
12,17 |
|
8.2 |
Đất thể dục thể thao |
CXT |
8,26 |
|
9 |
Đất giao thông |
|
76,16 |
7,28 |
9.1 |
Đất giao thông nội thị |
|
27,02 |
|
9.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
49,14 |
|
10 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
HTKT |
8,5 |
0,81 |
11 |
Đất cây xanh chuyên dụng |
CXCD |
67,49 |
6,46 |
12 |
Đất phát triển công nghiệp, sản xuất kinh doanh |
SX |
16,85 |
1,61 |
13 |
Đất công trình dịch vụ |
DV |
13,42 |
1,28 |
14 |
Đất công trình dịch vụ - du lịch |
DVDL |
20,35 |
1,95 |
15 |
Đất tôn giáo, di tích |
TG |
5,61 |
0,54 |
16 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NT |
14,48 |
1,39 |
16 |
Đất sản xuất nông nghiệp |
NN |
549,58 |
52,58 |
16.1 |
Đất sản xuất nông nghiệp trong hành lang thoát lũ |
NN1 |
73,76 |
|
16.2 |
Đất sản xuất nông nghiệp gắn với vùng đệm thoát lũ |
NN2 |
475,82 |
|
17 |
Đất dự trữ phát triển đô thị |
DT |
48,17 |
4,61 |
18 |
Mặt nước |
MN |
105,01 |
10,05 |
Tổng cộng |
|
1.045,2 |
100 |
6. Phân khu đô thị: Toàn xã Nhơn Phúc phân thành 03 phân khu, mỗi phân khu có các đặc điểm tương đồng về không gian, về loại hình kiến trúc.
- Phân khu 1: Khu đô thị mới phát triển thương mại, dịch vụ du lịch gắn liền với sông Kôn, bao gồm một phần thôn Mỹ Thạnh và thôn Phụ Ngọc, diện tích khoảng 198,96 ha. Khu vực này hạn chế phát triển xây dựng mới, chú trọng chỉnh trang đô thị và hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan. Hình thành khu thương mại, dịch vụ, du lịch bao gồm các mô hình như showroom trưng bày sản phẩm làng nghề, dịch vụ ẩm thực, dịch vụ lưu trú du lịch mật độ thấp và các dịch vụ phát triển du lịch.
- Phân khu 2: Khu trung tâm đô thị hiện hữu, diện tích khoảng 378,8 ha, bao gồm thôn An Thái, một phần thôn Mỹ Thạnh và Nhơn Nghĩa Tây, thôn Nhơn Nghĩa Đông. Khu vực này được xác định là khu trung tâm hành chính, giáo dục, văn hoá, thể dục thể thao, khu dân cư mật độ cao kết hợp với các khu thương mại dịch vụ làm điểm nhấn chính cho đô thị An Thái. Hình thành một chuỗi đầy đủ các chức năng phục vụ phát triển đô thị.
- Phân khu 3: Khu đô thị dịch vụ nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gắn với làng nghề, diện tích khoảng 467,44 ha bao gồm thôn Thắng Công, thôn Thái Thuận, thôn Hoà Mỹ và một phần thôn Nhơn Nghĩa Tây. Hướng phát triển hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung, phát triển khu ở mật độ thấp gắn liền với cảnh quan tự nhiên, phát triển sản xuất kinh doanh phục vụ làng nghề kết hợp với phát triển dân cư tạo thành khu dịch vụ tiểu thủ công nghiệp hiện đại, thân thiện môi trường và bảo tồn cảnh quan hiện có.
7. Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc:
- Thực hiện theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy định pháp luật Nhà nước hiện hành có liên quan về quy hoạch.
- Công trình công cộng - dịch vụ, hỗn hợp: Tối đa 10 tầng.
- Nhà ở liền kề đối với khu quy hoạch mới: Tối thiểu 02 tầng, tối đa 06 tầng.
- Công trình nhà hẻm: Tối đa 04 tầng.
- Công trình biệt thự: Tối đa 03 tầng.
- Tỷ lệ sử dụng các loại đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp (tên ký hiệu khu đất HH) như sau: Đất ở 30%; đất thương mại - dịch vụ 50%; đất hạ tầng kỹ thuật, cây xanh công cộng 20%.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
8.2.1. Quy hoạch san nền:
- Giải pháp san nền: Cốt cao độ san nền tối thiểu khu quy hoạch phải phù hợp với cốt hiện trạng đã có khu vực liền kề để đảm bảo kiến trúc cảnh quan chung khu vực đồng thời thoát nước mưa, nước mặt tự chảy và không bị ngập úng khi có lũ. Theo Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông Kôn – Hà Thanh (ban hành theo Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND tỉnh Bình Định), theo định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất lũ P=5% chọn Hxd=14.00m - 17.00m.
- Cao độ thiết kế:
+ Độ dốc nền đắp nhỏ nhất: Inền min³ 0,004.
+ Cao độ xây dựng toàn khu vực được được khống chế bởi hệ thống cao độ tại các nút giao thông.
+ Cao độ san nền thấp nhất đảm bảo không bị ngập úng, thuận tiện cho giao thông và thoát nước mưa.
8.2.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa riêng biệt với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa được thu gom sau đó dẫn ra các điểm đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Hướng thoát nước và điểm đấu nối:
+ Lưu vực 1: Phía Bắc đường ĐT636 hướng thoát chính về phía sông Kôn ở phía Bắc xã.
+ Lưu vực 2: Phía Nam ĐT636, lưu vực này hướng thoát nước chính là về phía Nam.
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế bằng cống tròn bê tông cốt thép D600 - D1200. Khu vực ngoài khu dân cư sử dụng hệ thống mương thoát nước.
- Giải pháp kết cấu chính của hệ thống thoát nước: Sử dụng hệ thống cống ngầm để tổ chức thoát nước mưa. Hệ thống thoát nước mưa xây dựng mới kết hợp với hiện trạng bằng cống BTCT, phương pháp nối cống ngang đỉnh.
- Các điểm đấu nối phải được thoả thuận đấu nối trước khi thực hiện đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
8.2. Giao thông:
8.2.1. Giao thông đối ngoại:
- Đường Cao tốc Bắc - Nam: Là trục hành lang giao thông Bắc Nam rất quan trọng kết nối Hà Nội đi TPHCM; đoạn qua xã Nhơn Phúc dài 3,1km, lộ giới 80m.
- Đường ĐT636: Là tuyến tỉnh lộ đi theo hướng Đông Tây, đoạn qua xã Nhơn Phúc dài 5,2km, lộ giới 30m. Đây là tuyến kết nối xã Nhơn Phúc với các xã phía Đông và huyện Tây Sơn.
- Đường ĐT638: là tuyến tỉnh lộ Bắc Nam, đoạn qua xã Nhơn Phúc dài 3,1km, lộ giới 28m. Đây là tuyến kết nối xã Nhơn Phúc với huyện Tây Sơn và các xã phía Nam.
8.2.2. Giao thông nội bộ:
- Kết hợp giao hệ thống giao thông hiện trạng phát triển mạng lưới giao thông phù hợp với định hướng mở rộng đô thị. Gắn kết giữa khu vực hiện hữu với khu vực quy hoạch, tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, tạo thuận tiện cho giao thông vận tải và sinh hoạt của người dân.
- Đường khu vực: Gồm các đường kết nối đường trung tâm, đường chính đô thị đến các khu dân cư,lộ giới từ (18-24) m.
- Đường phân khu vực: Gồm các đường kết nối các đường khu vực, đường chính đô thị đến các khu dân cư, lộ giới từ (13-17) m.
- Đường nhóm nhà ở: Gồm các đường kết nối đường chính, đường khu vực, đường phân khu vực đến các nhóm nhà ở, lộ giới từ (7,5-12) m.
8.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ nhà máy cấp nước Nhơn Phúc theo định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 được phê duyệt.
- Mạng lưới cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng kết hợp với mạng phân phối nhánh, đảm bảo các khu vực được cấp nước liên tục.
- Phương án chữa cháy, phương án bố trí: Lưu lượng cấp nước chữa cháy theo tiêu chuẩn QCVN 06:2021/BXD, q=15(lít/s) cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy. Dựa vào hệ thống cấp nước chính bố trí các trụ cứu hỏa trên vỉa hè, khoảng cách giữa 2 trụ cứu hỏa khoảng (100 – 150) m. Trong trường hợp có cháy lớn xảy ra, có thể bổ sung thêm nguồn nước mặt từ các sông, hồ, ao trong khu vực quy hoạch.
- Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 2.985 m3/ngày.đêm.
8.4. Cấp điện:
- Nguồn điện: Sử dụng tuyến trung thế 22kV từ trạm biến áp 110/22KV Nhơn Tân có công suất 2x25MVA.
- Tổng nhu cầu sử dụng điện
+Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt toàn đô thị đến năm 2045 là 8.034kW.
+Tổng nhu cầu dùng điện sinh hoạt, công nghiệp sản đến năm 2045 là 10.562kW.
8.5. Vệ sinh môi trường:
8.5.1. Thoát nước thải:
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước thải đi riêng với hệ thống thoát nước mưa. Toàn bộ nước thải từ các khu dân cư, các công trình công cộng phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung theo định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 đề xử lý.
- Nước thải công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom hệ thống thoát nước riêng biệt và đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định. Đồng thời, trước khi xả ra nguồn tiếp nhận phải được thoả thuận đấu nối khi thực hiện đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Tổng lưu lượng nước thải đến 2045 khoảng 1.600 m3/ngày.đêm.
8.5.2. Quản lý thải rắn:
- Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 15 tấn/ngày.
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn. Một phần tận dụng dùng làm phân bón cây trồng, thức ăn chăn nuôi và bán phế hiệu; phần còn lại không tận dụng được đơn vị thu gom, vận chuyển đưa về nhà máy xử lý rác tại Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ để xử lý theo quy định. Riêng đối với những khu vực có phát sinh nguồn chất thải rắn nguy hại phải được quản lý trong toàn bộ quá trình phát sinh, giảm thiểu, phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường được đơn vị có đủ năng lực thực hiện theo quy định của pháp luật thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định.
8.5.3. Nghĩa trang:
- Đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, xen kẹt giữa các khu dân cư, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng.
- Vận động nhân dân chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về khu nghĩa trang nhân dân Nam An Nhơn theo định hướng quy hoạch chung.
8.6. Thông tin liên lạc:
- Hệ thống thông tin liên lạc cho khu quy hoạch sẽ được cấp từ Bưu điện thị xã An Nhơn, các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông trên địa bàn.
- Tổng nhu cầu thông tin liên lạc toàn đô thị đến 2045 khoảng 7.975 thuê bao.
9. Quy định quản lý theo theo đồ án quy hoạch: Ban hành kèm theo hồ sơ quy hoạch.