Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía đông QL1A, thị xã An Nhơn
TTN
2024-11-15T15:24:41+07:00
2024-11-15T15:24:41+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-dieu-chinh-quy-hoach-phan-khu-ty-le-1-2000-khu-do-thi-phia-dong-ql1a-thi-xa-an-nhon-1525.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía đông QL1A, thị xã An Nhơn, với các nội dung sau đây:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía đông QL1A, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
2.1. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng:
Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn An gồm 06 thôn: Háo Đức, Tân Dân, Tân Dương, Thanh Liêm, Thuận Thái, Trung Định và phần diện tích phường Bình Định, phường Nhơn Hưng, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp: Phường Nhơn Thành và xã Nhơn Phong;
- Phía Nam giáp: Phường Nhơn Hưng và xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước;
- Phía Đông giáp: Xã Nhơn Hạnh và xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước;
- Phía Tây giáp: Phường Nhơn Hưng và phường Đập Đá.
2.2. Quy mô quy hoạch:
- Tổng quy mô diện tích quy hoạch: 1.268,71ha.
Mở rộng ranh giới quy hoạch từ 636,55ha thành 1.268,71ha (bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn An là 891,65 ha và Khu đô thị phía đông QL1A, thị xã An Nhơn có phần diện tích phường Bình Định là 46,5ha và phường Nhơn Hưng là 330,55 ha)
- Thời hạn lập quy hoạch: Đến năm 2045.
- Quy mô dân số dự báo đến năm 2045: Khoảng 40.500 người, trong đó xã Nhơn An 14.500 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hoá đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045; cập nhật Quy hoạch phân tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía Đông quốc lộ 1A, thị xã An Nhơn đã được phê duyệt.
- Quy hoạch mở rộng toàn bộ ranh giới xã Nhơn An, khu vực quy hoạch thuộc phân vùng 2 (Khu vực đô thị phát triển phía Bắc gắn với cảng hàng không Phù Cát), định hướng thành lập phường mới; sẽ phát triển thương mại - dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, nhà ở, kết hợp với phát triển các làng nghề trồng mai cảnh, tạo động lực phát triển cho thị xã mở rộng về phía Đông.
- Quy hoạch xây dựng mới gắn với việc cải tạo nâng cấp các khu vực hiện có, kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật; tạo liên kết vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng sống, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Làm cơ sở quản lý quy hoạch, lập các đồ án quy hoạch chi tiết và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
4. Các nội dung điều chỉnh quy hoạch:
- Cập nhập các nội dung định hướng của đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045; cập nhật toàn bộ đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía đông QL1A, thị xã An Nhơn đã được phê duyệt theo các Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/06/2020, Quyết định số 10374/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 của UBND thị xã An Nhơn.
- Rà soát, đánh giá toàn diện hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội của đô thị theo tiêu chí đô thị loại III của Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 5/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về về phân loại đô thị và hiện trạng kinh tế xã hội khác.
- Mở rộng ranh giới quy hoạch từ 636,55ha thành 1.268,71ha (bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn An 891,65 ha và các khu vực thuộc phường Bình Định, Nhơn Hưng đã có trong đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị phía đông QL1A, thị xã An Nhơn (thuộc phường Bình Định 46,50 ha; thuộc phường Nhơn Hưng 330,55 ha)).
- Quy hoạch toàn bộ ranh giới hành chính xã Nhơn An, phát triển công trình công cộng các khu vực dân cư, thương mại - dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, đặc biệt là các ngành nghề trồng mai cảnh của địa phương với diện tích 891,65ha, đầy đủ chức năng của phường thuộc thị xã.
- Phát triển các trục giao thông chính kết nối Nhơn An với các phường khác của thị xã An Nhơn, đồng thời kết nối thuận tiện với các đô thị lân cận. Quy hoạch mới các tuyến đường có tính chất chỉnh trang, kết nối các khu dân cư hiện trạng trên địa bàn toàn xã và các tuyến đường có tính chất tạo hệ thống giao thông liên thông, tuần hoàn cho đô thị.
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư, đề xuất nguyên tắc và giải pháp phân bố sử dụng đất khu vực quy hoạch trên bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và được xác định như sau:
+ Phân khu đô thị được chia thành các khu, với các ô quy hoạch (được giới hạn bởi các tuyến đường chính khu vực trở lên) và đường giao thông để kiểm soát phát triển, trong đó các ô quy hoạch tương đương các đơn vị ở, nhóm ở độc lập và ô đất chức năng.
+ Trong ô quy hoạch gồm các lô đất chức năng đô thị; Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch được xác lập tại bản vẽ là các chỉ tiêu của đơn vị ở nhằm kiểm soát phát triển chung.
- Bổ sung danh mục ưu tiên đầu tư, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư,
phát triển nhà ở…; dự kiến nguồn lực thực hiện quy hoạch trong giai đoạn ngắn
hạn.
5. Quy hoạch sử dụng đất:
Bảng cơ cấu sử dụng đất sau khi điều chỉnh
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Quy hoạch đến năm 2045 |
Diện tích |
Tỷ lệ |
(ha) |
(%) |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
OCT, OM |
200,2 |
15,78 |
2 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
HH |
38,2 |
3,01 |
3 |
Đất giáo dục |
GD |
11,1 |
0,88 |
4 |
Đất văn hóa |
VH |
2,34 |
0,18 |
5 |
Đất y tế |
YT |
0,18 |
0,01 |
6 |
Đất cơ quan, trụ sở |
CQ |
1,7 |
0,13 |
7 |
Đất công viên cây xanh, thể dục thể thao |
CXDT |
36,4 |
2,87 |
7.1 |
Đất cây xanh công cộng |
CXD |
30,4 |
|
7.2 |
Đất thể dục thể thao |
CXT |
6,0 |
|
8 |
Đất giao thông |
|
104,81 |
8,26 |
8.1 |
Đất giao thông nội thị |
|
72,54 |
|
8.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
32,27 |
|
9 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
HTKT |
13,11 |
1,03 |
10 |
Đất cây xanh chuyên dụng |
CXCD |
98,7 |
7,78 |
11 |
Đất công cộng cấp vùng |
CC |
13,98 |
1,10 |
12 |
Đất sản xuất |
|
3,3 |
0,26 |
13 |
Đất công trình dịch vụ - thương mại |
DVTM |
43,20 |
3,41 |
14 |
Đất tôn giáo, di tích |
TG |
2,8 |
0,22 |
15 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NT |
30,3 |
2,39 |
16 |
Đất An ninh |
AN |
0,15 |
0,01 |
17 |
Sản xuất nông nghiệp |
NN |
566,71 |
44,67 |
17.1 |
Sản xuất nông nghiệp trong hành lang thát lũ |
NN |
126,21 |
|
17.2 |
Sản xuất nông nghiệp gắn với vùng đệm thoát lũ |
NN |
440,5 |
|
18 |
Đất dự trữ phát triển đô thị |
DT |
36,93 |
2,91 |
19 |
Mặt nước |
MN |
58,4 |
4,60 |
20 |
Chưa sử dụng |
|
6,2 |
0,49 |
TC |
Tổng cộng |
|
1.268,71 |
100 |
Bảng cơ cấu sử dụng đất của xã Nhơn An (theo diện tích toàn xã) sau khi điều chỉnh:
STT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Quy hoạch đến năm 2045 |
Diện tích |
Tỷ lệ |
(ha) |
(%) |
1 |
Đất nhóm nhà ở |
OCT, OM |
71,73 |
8,04 |
2 |
Đất sử dụng hỗn hợp |
HH |
6,2 |
0,70 |
3 |
Đất giáo dục |
GD |
3,43 |
0,38 |
4 |
Đất văn hóa |
VH |
2,34 |
0,26 |
5 |
Đất y tế |
YT |
0,18 |
0,02 |
6 |
Đất cơ quan, trụ sở |
CQ |
1,17 |
0,13 |
7 |
Đất công viên cây xanh, thể dục thể thao |
CXDT |
12,6 |
1,41 |
7.1 |
Đất cây xanh công cộng |
CXD |
11,9 |
|
7.2 |
Đất thể dục thể thao |
CXT |
0,7 |
|
8 |
Đất giao thông |
|
69,02 |
7,74 |
8.1 |
Đất giao thông nội thị |
|
34,7 |
|
8.2 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
34,32 |
|
9 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
HTKT |
13,1 |
1,47 |
10 |
Đất cây xanh chuyên dụng |
CXCD |
139,9 |
15,69 |
11 |
Đất phát triển công nghiệp, sản xuất kinh doanh |
SX |
4,91 |
0,55 |
12 |
Đất công trình dịch vụ - thương mại |
DVD |
4,42 |
0,50 |
13 |
Đất tôn giáo, di tích |
TG |
1,57 |
0,18 |
14 |
Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
NT |
33,49 |
3,76 |
15 |
Đất An ninh |
AN |
0,15 |
0,02 |
16 |
Sản xuất nông nghiệp |
NN |
446,5 |
50,08 |
16.1 |
Sản xuất nông nghiệp trong hành lang thát lũ |
|
92,1 |
|
16.2 |
Sản xuất nông nghiệp gắn với vùng đệm thoát lũ |
|
354,4 |
|
17 |
Đất dự trữ phát triển đô thị |
DT |
38,64 |
4,33 |
18 |
Mặt nước |
MN |
36,6 |
4,10 |
19 |
Chưa sử dụng |
|
5,7 |
0,64 |
TC |
Tổng cộng |
|
891,65 |
100 |
6. Phân khu đô thị:
Toàn ranh giới đồ án được phân thành 03 phân khu:
- Phân khu 01: Khu đô thị phía Tây tuyến tránh Quốc lộ 1 đã được phê duyệt theo các Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/06/2020, Quyết định số 10374/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 của UBND thị xã An Nhơn; bao gồm một phần diện tích phường Nhơn Hưng và phường Bình Định và các thôn Thanh Liêm, Háo Đức, Trung Định, Tân Dương thuộc xã Nhơn An. Khu vực xây dựng mới và chỉnh trang đô thị và hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan phát triển nhu cầu nhà ở, dịch vụ thương mại, thu hút nhân lực và tạo tiền đề cho phát triển đô thị. Diện tích 636,55ha.
- Phân khu 02: Khu đô thị trung tâm xã Nhơn An hiện hữu phát triển thành trung tâm hành chính của phường trong tương lai, bao gồm các thôn Tân Dân, Tân Dương thuộc phía Nam xã Nhơn An. Quy hoạch hoàn chỉnh về mặt hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tạo sự kết nối trong tổng thể trong tổng thể của đô thị An Nhơn trên cơ sở cải tạo các khu dân cư hiện hữu, xây dựng các khu ở mới, dịch vụ thương mại… Diện tích 207,55ha
- Phân khu 03: Khu đô thị phía Bắc Nhơn An bao gồm các thôn Tân Dân, Tân Dương, Trung Định, Háo Đức, Thanh Liêm, Thuận Thái thuộc xã Nhơn An. Khu vực quy hoạch có đất làng nghề trồng cây Mai cảnh thuộc vùng đệm thoát lũ cho đô thị phía Đông An Nhơn, đất sản xuất nông nghiệp trong hành lang thát lũ và một số khu dân cư hiện hữu chỉnh trang. Diện tích 424,61ha.
7. Các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc:
- Thực hiện theo quy định tại QCVN 01:2021/BXD và các quy định pháp luật Nhà nước hiện hành có liên quan về quy hoạch.
- Công trình công cộng – dịch vụ, hỗn hợp đối với phía Tây tuyến tránh Quốc lộ 1( Phân khu 01): Tối đa 18 tầng.
- Công trình công cộng – dịch vụ, hỗn hợp đối với phía Đông tuyến tránh Quốc lộ 1( Phân khu 02, 03): Tối đa 10 tầng.
- Nhà ở liền kề đối với khu quy hoạch mới: Tối thiểu 02 tầng, tối đa 06 tầng.
- Nhà ở riêng lẻ trong khu vực hiện hữu chỉnh trang: Tối đa 06 tầng.
- Công trình nhà hẻm: Tối đa 04 tầng.
- Công trình biệt thự: Tối đa 03 tầng.
- Tỷ lệ sử dụng các loại đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp (tên ký hiệu khu đất OHH) trên địa bàn xã Nhơn An: Đất xây dựng nhà ở 50%; Đất TMDV 15%; Đất hạ tầng kỹ thuật, cây xanh công cộng 35%.
8. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Đối với khu vực thuộc ranh giới phường Bình Định và Nhơn Hưng quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơ bản giữ nguyên theo Quy hoạch phân khu đã được phê duyệt tại các Quyết định số 3895/QĐ-UBND ngày 16/06/2020, Quyết định số 10374/QĐ-UBND ngày 14/11/2023 của UBND thị xã An Nhơn.
Đối với khu vực thuộc ranh giới toàn xã Nhơn An, quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo các nội dung như sau:
8.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
8.1.1. Quy hoạch san nền:
- Cốt cao độ san nền tối thiểu khu quy hoạch phải phù hợp với cốt hiện trạng đã có khu vực liền kề để đảm bảo kiến trúc cảnh quan chung khu vực đồng thời thoát nước mưa, nước mặt tự chảy và không bị ngập úng khi có lũ. Theo kế hoạch quản lý lũ tổng hợp khu vực sông Kôn – Hà Thanh (ban hành theo Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND tỉnh Bình Định) và theo định hướng quy hoạch chung đô thị An Nhơn cao độ nền xây dựng chọn ứng với tần suất lũ P=5%, chọn cao độ san nền Hxd = 5.60m – 9.80m.
- Các khu vực không khai thác xây dựng, giữ nguyên hiện trạng. Tận dụng quỹ đất nông nghiệp còn lại vào mục đích điều tiết nước mưa cho các khu dân cư trên địa bàn xã.
- Cao độ thiết kế san nền đô thị từ Tây sang Đông, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các khu vực.
8.1.2. Quy hoạch thoát nước mưa:
- Định hướng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa đi riêng với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa được thu gom sau đó dẫn ra các điểm xả nước mưa đấu nối vào các mương thủy lợi, sông hiện có trong khu vực.
- Toàn khu vực xã Nhơn An được chia thành 3 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Phía Tây xã (từ sông Đập Đá đến đường Đ7), khu vực này nước tập trung vào các tuyến kênh thoát nước hiện trạng.
+ Lưu vực 2: Phía Nam đường N4, lưu vực này hướng thoát nước chính là về phía sông Gò chàm.
+ Lưu vực 3: Phía Bắc đường N4, lưu vực này hướng thoát chính là về phía Bắc vào các tuyến kênh thoát nước hiện trạng.
- Nước mưa từ các lưu vực được thu vào cống rồi thoát ra các mương đất chảy ra đồng hoặc ra sông.
- Nạo vét, khơi thông các trục tiêu tự nhiên.
8.2. Giao thông: Quy hoạch hệ thống giao thông đảm bảo đầu tư giai đoạn đến năm 2030 và định hướng đến năm 2045 đạt chuẩn đô thị, đồng thời đảm bảo về lâu dài kết nối quy hoạch chung.
8.2.1. Giao thông đối ngoại:
- Tuyến Quốc lộ 1 có lộ giới đoạn qua phường Nhơn Hưng và Bình Định là 32m (7m-18m-7m).
- Tuyến tránh Quốc lộ 1: Là trục giao thông Bắc - Nam kết nối xã Nhơn An với các địa phương lân cận, đồng thời giảm áp lực lên tuyến Quốc Lộ 1 đoạn qua nội thị có lộ giới 52m, bố trí đường gom ngoài lộ giới.
- Đường ĐT.631: là tuyến định hướng liên khu vực kết nối tuyến Quốc lộ 1 với các xã phía Đông của thị xã An Nhơn, có lộ giới 30m.
- Đường ĐH.41 (đường Tân Dân 2): có lộ giới 17m đi qua địa bàn xã là tuyến kết nối từ xã Phước Hưng, huyện Tuy Phước theo hướng Bắc Nam, qua xã Nhơn An, Nhơn Phong kết nối với xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát.
8.2.2. Giao thông khu vực, nội bộ:
- Kết hợp giao thông hiện trạng phát triển mạng lưới giao thông phù hợp với định hướng mở rộng đô thị. Gắn kết giữa khu vực hiện hữu với khu vực quy hoạch, tạo thành mạng lưới giao thông hợp lý, tạo thuận tiện cho giao thông vận tải và sinh hoạt của người dân.
- Đối với các tuyến giao thông phía Tây đường tránh Quốc lộ 1: Tuân thủ theo quy hoạch đã được phê duyệt. Các tuyến đường có lộ giới 13m ÷ 30m.
- Đường trục chính khu vực: đường trục chính Đông - Tây kết nối từ Nhơn Tân đi khu đô thị Cảnh Hàng - Nhơn Phong có lộ giới 32m. Đường N4 kết nối từ khu vực trung tâm xã đi Phước Hòa, Tuy Phước có lộ giới 24m.
- Đường khu vực: Gồm các đường kết nối đường trung tâm, đường chính đô thị đến các khu dân cư, có lộ giới từ 12m ÷ 22m.
- Đường phân khu vực: Gồm các đường kết nối các đường khu vực, đường chính đô thị đến các khu dân cư, có lộ giới từ 13m ÷ 16m.
- Đường nhóm nhà ở: Gồm các đường kết nối đường chính, đường khu vực, đường phân khu vực đến các nhóm nhà, có lộ giới từ 9 ÷ 12m.
8.3. Cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Nguồn cấp nước cho khu quy hoạch được lấy từ nhà máy cấp nước hiện trạng xã Nhơn An.
- Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo mạng lưới cụt kết hợp với mạng vòng, đảm bảo các khu vực được cấp nước liên tục.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Lưu lượng cấp nước chữa cháy theo tiêu chuẩn, q=15(lít/s) cho một đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy. Hệ thống cấp nước chính bố trí các trụ cứu hỏa trên vỉa hè, khoảng cách giữa 2 trụ cứu hỏa khoảng 100 - 150m. Tận dụng nước sông, kênh, hồ để cấp nước chữa cháy.
- Tổng nhu cầu dùng nước toàn khu: 7.757 m3/ngày.
- Tổng nhu cầu dùng nước xã Nhơn An: 2.985 m3/ngày.
8.4. Cấp điện:
- Nguồn cấp điện là tuyến trung thế 22kV từ trạm An Nhơn có công suất (25+63)MVA dự kiến nâng công suất lên 2x63MVA vào năm 2035.
- Tổng nhu cầu dùng điện toàn khu khoảng 23.769kW.
- Tổng nhu cầu dùng điện xã Nhơn An khoảng 9.092kW.
- Lưới điện 22KV thực hiện theo quy hoạch bố trí dọc các tuyến đường giao thông theo quy hoạch, hình thành mạch vòng cấp điện cho các dự án trong khu vực, các tuyến rẽ nhánh đến trạm biến áp phân phối 22/0,4kV. Định hướng sẽ chuyển các tuyến dây 22kV đi trên không sẽ chuyển thành hệ thống cáp ngầm và tuyến đường dây 22kV trong các khu dân cư mới được bố trí đi ngầm.
- Trạm biến áp: Bố trí các trạm biến áp tập trung 22/0,4kV, các trạm được đặt tại lô đất cây xanh tập trung giữa các nhóm nhà, trung tâm phụ tải dùng điện, đảm bảo bán kính phục vụ của lưới điện hạ thế ≤ 350m.
- Điện hạ thế và chiếu sáng: Được đi ngầm trên hè dọc theo các tuyến đường, các lộ hạ thế từ trạm biến áp xây dựng mới; đèn chiếu sáng sử dụng đèn Led tiết kiệm năng lượng, các khu sân chơi, công viên bố trí thêm hệ thống chiếu sáng trang trí.
8.5. Vệ sinh môi trường:
8.5.1. Thoát nước thải:
- Hệ thống cống thoát nước thải của khu quy hoạch được thiết kế xây dựng riêng hoàn toàn, nghĩa là mạng lưới thoát nước thải không đi chung với mạng lưới thoát nước mưa.
- Toàn bộ nước thải từ các khu dân cư, các công trình công cộng phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại sau đó đưa về Nhà máy xử lý nước thải tập trung số 01 theo định hướng quy hoạch chung thị xã An Nhơn.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu vực đến 2045 là 4.471 m3/ngàyđêm.
- Tổng lưu lượng nước thải xã Nhơn An đến 2045 là 1.600 m3/ngàyđêm.
- Xử lý nước thải:
Đối với nước thải sinh hoạt: được xử lý cục bộ qua bể tự hoại tại công trình trước khi thải ra hệ thống thu gom nước bẩn riêng sau đó thu gom về Nhà máy xử lý nước thải tập trung.
Nước thải công nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề phải được thu gom ra hệ thống tiêu thoát riêng và xử lý đạt yêu cầu về môi trường trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
8.5.2. Quản lý thải rắn:
- Chất thải rắn sinh hoạt thông thường được phân loại tại nguồn chia thành hai loại vô cơ và hữu cơ. Tổ chức phân loại chất thải rắn tại hộ gia đình nhằm giảm khối lượng xử lý, sau đó thu gom bằng các xe chuyên dụng đưa về trạm trung chuyển rác thải sinh hoạt, sau đó đưa đi xử lý tại khu xử lý chất thải rắn tập trung theo định hướng Quy hoạch chung thị xã An Nhơn.
- Tổng khối lượng chất thải rắn thu gom toàn khu vực quy hoạch khoảng 41,9 tấn/ngày, xã Nhơn An khoảng 15 tấn/ngày.
8.5.3. Nghĩa trang:
- Đóng cửa các nghĩa trang tự phát, nhỏ lẻ, đan xen giữa các khu dân cư, tiến hành cải tạo trồng cây xanh cách ly xung quanh đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng các công trình công cộng.
- Vận động nhân dân thực hiện chôn cất và di dời các nghĩa trang trong khu dân cư về nghĩa trang tập trung được đầu tư xây dựng theo định hướng quy hoạch chung thị xã An Nhơn.
8.6. Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp thông tin liên lạc cho khu quy hoạch được cấp từ tổng đài viễn thông của khu vực thị xã An Nhơn.
- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn thông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn thông quốc gia và quốc tế. Nhu cầu thông tin liên lạc toàn khu khoảng 22.275 (thuê bao), xã Nhơn An khoảng 7.975 (thuê bao).
- Hệ thống mạng điện thoại, internet và truyền hình cáp được đi ngầm trong mương cáp trên vỉa hè của các tuyến đường giao thông.