Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình Mở rộng Cụm công nghiệp Tân Đức, xã Nhơn Mỹ
TTN
2025-01-16T15:32:03+07:00
2025-01-16T15:32:03+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-nhiem-vu-va-du-toan-chi-phi-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-cong-trinh-mo-rong-cum-cong-nghiep-tan-duc-xa-nhon-my-1629.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Mở rộng Cụm công nghiệp Tân Đức, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn, với các nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Mở rộng Cụm công nghiệp Tân Đức, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
a. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Phạm vi nghiên cứu lập nhiệm vụ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Mở rộng cụm công nghiệp Tân Đức, xã Nhơn Mỹ, thị xã An Nhơn, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp đường bê tông hiện trạng.
- Phía Tây giáp khu dân cư hiện trạng.
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện trạng.
- Phía Bắc giáp đất nghĩa địa và đất bằng chưa sử dụng.
b. Quy mô quy hoạch: Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 49,47 ha (trong đó cập nhật phần diện tích hiện trạng CCN khoảng 31,5ha; phần diện tích mở rộng CCN khoảng 17,97 ha).
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3699/QĐ-UBND ngày 23/10/2024.
- Bố trí quỹ đất cụm công nghiệp cho các doanh nghiệp bị ảnh hưởng di dời cụm công nghiệp Gò Đá Trắng; từng bước đồng bộ hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Tân Đức để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế địa phương; đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; tạo công ăn việc làm cho lao động địa phương.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Nhiệm vụ thiết kế: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng, liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng; các tiêu chuẩn, quy định khác có liên quan và đảm bảo đáp ứng các nhiệm vụ và yêu cầu quy hoạch cụ thể như sau:
- Xác định ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết; chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật.
- Nguyên tắc cơ bản đối với việc phân tích đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng; yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phù hợp với quy hoạch phân khu, quy hoạch chung xây dựng đã được phê duyệt; yêu cầu về đánh giá môi trường chiến lược.
- Danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm; tiến độ và tổ chức thực hiện.
- Tổng dự toán kinh phí lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù.
5. Thành phần hồ sơ nhiệm vụ đồ án quy hoạch: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng.
6. Dự toán chi phí lập quy hoạch: 1.003.337.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, không trăm không ba triệu, ba trăm ba mươi bảy nghìn đồng).
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị và các quy định có liên quan, cụ thể như sau:
- Chi phí khảo sát địa hình: |
154.134.000 |
- Chi phí giám sát công tác khảo sát: |
6.275.000 |
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: |
64.126.000 |
- Chi phí thiết kế quy hoạch: |
615.870.000 |
- Chi phí thực hiện một hoặc một số công việc trong quá trình lựa chọn nhà thầu: |
16.000.000 |
- Chi phí khác: |
146.932.000 |
+ Chi phí thẩm định (nhiệm vụ và đồ án quy hoạch): |
63.784.000 |
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: |
47.757.000 |
+ Chi phí công bố quy hoạch: |
18.475.000 |
+ Chi phí lấy ý kiến công đồng dân cư: |
11.197.000 |
+ Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
(Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021): |
5.719.000 |
- Đối với chi phí cắm mốc giới theo quy hoạch ra ngoài thực địa: Thực hiện theo Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng được xác định theo dự toán chi phí lập trên cơ sở các yêu cầu nội dung công việc cần thực hiện và quy định có liên quan.
- Giá trúng thầu gói thầu dịch vụ tư vấn khảo sát, cắm mốc quy hoạch, lập nhiệm vụ, thiết kế quy hoạch: 812.777.000 đồng.
7. Nguồn vốn: Vốn ngân sách thị xã và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
8. Tiến độ thực hiện: Hoàn thành đồ án thiết kế quy hoạch trong thời gian không quá 120 ngày, kể ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.