Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía đông đường Tân Lập 4, xã Nhơn Lộc
TTN
2025-01-16T15:31:07+07:00
2025-01-16T15:31:07+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-dan-cu-phia-dong-duong-tan-lap-4-xa-nhon-loc-1628.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Đông đường Tân Lập 4, xã Nhơn Lộc, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Đông đường Tân Lập 4, xã Nhơn Lộc.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng
a. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Phạm vi nghiên cứu lập đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Đông đường Tân Lập 4, xã Nhơn Lộc, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp đường quy hoạch.
- Phía Tây giáp đường Tân Lập 4.
- Phía Nam giáp đường bê tông hiện trạng.
- Phía Bắc giáp đường Tân Lập 1 và khu dân cư hiện trạng.
b. Quy mô quy hoạch: Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 2,922ha (29.216,90m2) với Quy mô dân số khoảng 456 người.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch
- Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Nhơn Lộc được UBND thị xã An Nhơn phê duyệt tại Quyết định số 9284/QĐ-UBND ngày 14/11/2024;
- Hình thành khu dân cư đô thị với hạ tầng được đầu tư xây dựng đồng bộ, tạo quỹ đất mới để chỉnh trang không gian, cảnh quan môi trường đô thị, kết nối hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật với khu vực hiện hữu; khai thác hiệu quả nguồn lực đất đai; góp phần thúc đẩy quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT |
Stt |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
|
I |
Đất nhà ở liền kề (114) Lô |
12.045,30 |
41,23 |
|
1 |
Khu A (30) lô |
3.117,60 |
|
|
2 |
Khu B (32) lô |
3.298,30 |
|
|
3 |
Khu C (36) lô |
3.689,10 |
|
|
4 |
Khu D (16) lô |
1.940,30 |
|
|
II |
Đất công trình hạ tầng xã hội |
5.748,90 |
19,68 |
|
1 |
Đất công trình công cộng (Nhà Văn hoá) |
1.017,20 |
3,48 |
|
2 |
Đất thương mại dịch vụ |
1.026,00 |
3,512 |
|
3 |
Đất cây xanh sử dụng công cộng (Hoa viên) |
3.705,70 |
12,68 |
|
III |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
1.730,90 |
5,92 |
|
1 |
Bãi đậu xe |
1.730,90 |
5,92 |
|
1.1 |
Bãi đậu xe 1 |
878,80 |
|
|
1.2 |
Bãi đậu xe 2 |
852,10 |
|
|
IV |
Đất giao thông |
9.691,80 |
33,17 |
|
Tổng cộng |
29.216,90 |
100,00 |
|
|
|
|
|
|
|
5. Các chỉ tiêu quy định quản lý quy hoạch - kiến trúc nhà ở liền kề
- Mật độ xây dựng tối đa: Tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Tầng cao xây dựng nhà ở liên kế: 2-6 tầng (tổng chiều cao không lớn hơn 24m); Chiều cao tầng 01 (tầng trệt) là 4,2 m, từ tầng 02 trở lên chiều cao mỗi tầng là 3,8 m; Chỉ giới xây dựng mặt trước lô đất trùng với chỉ giới đường đỏ; Lô đất có chiều dài L≥18m thì khoảng lùi phía sau tối thiểu 2m, độ vươn ban công khoảng lùi phía sau tầng 02 trở lên tối đa 1m.
- Tầng cao xây dựng các lô đất dịch vụ đảm bảo kiến trúc hài hoà, phù hợp với cảnh quan khu vực xung quanh.
- Cao độ nền công trình:
+ Cao độ nền công trình cao hơn cao độ vỉa hè là 0,2 m.
+ Cao độ vỉa hè được quy định là cao độ ± 0.000 tại vị trí có công trình để tính toán chiều cao cho phép xây dựng công trình.
6. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.1. Giao thông: Quy hoạch hệ thống giao thông các tuyến đuờng nội bộ có lộ giới từ (15-25)m; lối đi đường kỹ thuật rộng 4m. Đồng thời, đảm bảo phù hợp với định hướng đồ án Điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Nhơn Lộc được duyệt, kết nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu vực.
6.2. San nền: Căn cứ cao độ thiết kế san nền định hướng của đồ án Điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu vực Nhơn Lộc được phê duyệt; cao độ thiết kế san nền các dự án giáp ranh; cao độ khu vực hiện trạng, chọn cốt thiết kế san nền khu vực lập quy hoạch từ 12.18-13.00.
6.3. Hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tự chảy và riêng biệt với hệ thống thoát nước thải. Bố trí chạy dọc theo các tuyến đường nội bộ nằm trong vỉa hè để thu gom nước mưa và đấu nối vào hệ thống thoát nước chính của khu vực. Hướng thoát nước từ Nam ra Bắc và từ Tây Sang Đông
6.4. Cấp nước:
- Hệ thống cấp nước được đấu nối vào mạng lưới cấp nước chung của thị xã phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân và cấp nước PCCC.
- Cấp nước chữa cháy: Đường ống cấp nước chữa cháy thiết kế riêng với đường ống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về PCCC.
6.5. Cấp điện: Hệ thống cấp điện được đầu tư ngầm hoá và đấu nối vào hệ thống điện do công ty điện lực An Nhơn cung cấp phục vụ cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân và cấp điện chiếu sáng công cộng.
6.6. Thoát nước thải sinh hoạt: Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế đi riêng biệt, nước thải sinh hoạt từ các hộ dân trong khu quy hoạch sẽ được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 05 ngăn đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả thải ra môi trường.
6.7. Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, ký kết hợp đồng với đơn vị thu gom; thu gom, vận chuyển đưa về khu vực xử lý rác thải tập trung để xử lý theo quy định.
7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: kèm theo hồ sơ quy hoạch.