Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Nhơn Thành 1, thị xã An Nhơn
TTN
2022-06-08T15:13:02+07:00
2022-06-08T15:13:02+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-nhiem-vu-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-do-thi-nhon-thanh-1-thi-xa-an-nhon-186.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND tỉnh Bình Định vừa ban hành Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Nhơn Thành 1, thị xã An Nhơn.
2. Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch:
a) Phạm vi ranh giới quy hoạch: Khu đất lập quy hoạch thuộc phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn, có giới cận như sau:
- Phía Bắc giáp đường quy hoạch;
- Phía Nam giáp đường trục Khu kinh tế nối dài;
- Phía Đông giáp đường quy hoạch;
- Phía Tây giáp khu tái định cư.
b) Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng 24ha.
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Quy hoạch xây dựng khu ở mới, kết nối đồng bộ về quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với khu vực xung quanh, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
- Làm cơ sở để quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất - hạ tầng kỹ thuật:
Thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD, các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan và Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Nhơn Thành, thị xã An Nhơn đã được phê duyệt.
Các chỉ tiêu quy hoạch chính (dự kiến)
STT |
Loại đất |
Chỉ tiêu
(m2/người) |
Tỷ lệ (%) |
1 |
Đất ở quy hoạch |
25-45 |
25-35 |
2 |
Đất dịch vụ - công cộng |
5 - 10 |
5-10 |
3 |
Đất cây xanh – TDTT |
7 -15 |
10-25 |
4 |
Đất giao thông - HTKT |
15 - 30 |
30-45 |
5 |
Cấp nước |
120-150 m3/ngđ; |
6 |
Cấp điện |
160-450W/người; công cộng 120W/ha; |
7 |
Thoát nước thải - VSMT |
Tối thiểu đạt 80% lượng nước cấp, thu gom chất thải sinh hoạt tối thiểu đạt 85% |
5. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch: Thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 và Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, cụ thể:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, hiện trạng đất xây dựng tại khu vực, các giá trị cảnh, hạ tầng kỹ thuật, phân tích các điều kiện tự nhiên tại khu vực bao gồm phần trên mặt đất. Rà soát các dự án liên quan đã đầu tư tại khu vực đánh giá khả năng kết nối đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội có liên quan; xác định các vấn đề, nội dung cần giải quyết tại khu vực lập quy hoạch.
b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch toàn đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
- Xác định vị trí, quy mô các khu chức năng, các công trình công cộng dịch vụ đô thị phải đáp ứng được các quy định trong QCVN 01:2021/BXD, phù hợp với quy mô dân số trong khu vực thiết kế, đồng thời xem xét đến nhu cầu của các khu vực lân cận....
- Xác định các chỉ tiêu cho các công trình có chức năng phục vụ cho đơn vị ở và ngoài đơn vị ở (cơ quan công sở, trường mầm non, nhà văn hóa, cây xanh,…) trong khu vực quy hoạch cho phù hợp với quy định hiện hành.
c) Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, xác định chức năng, xác định chỉ tiêu sử dụng đất của các khu chức năng trong khu vực quy hoạch; xác định mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d) Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan đảm bảo cảnh quan không gian sinh động, hài hòa và đồng bộ với khu vực dân cư hiện hữu. Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; thiết kế hệ thống cây xanh cảnh quan và phát triển hệ thống cây xanh đô thị phù hợp.
đ) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Xác định cụ thể cao độ nền của từng khu chức năng trong khu vực quy hoạch; bám sát địa hình tự nhiên, hạn chế tối đa khối lượng đào đắp.
- Xác định cụ thể mạng lưới thoát nước mặt của khu vực lập quy hoạch, giải pháp thoát nước mặt đi riêng với hệ thống thoát nước thải; phân khu vực thoát nước và các điểm xả thoát nước mặt phù hợp với điều kiện tự nhiên tại khu vực. Có giải pháp đấu nối và xử lý thoát nước với khu vực lân cận.
- Xác định cụ thể mạng lưới, cao độ giao thông nội bộ trong khu vực quy hoạch và không làm ảnh hưởng đến tuyến giao thông hiện trạng trong khu vực. Xác định mặt cắt các tuyến giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, vị trí và quy mô bãi đỗ xe.
- Xác định nhu cầu sử dụng nước, nguồn cấp nước sinh hoạt, phòng cháy chữa cháy trong khu vực lập quy hoạch; xác định vị trí trạm bơm, bể chứa, giải pháp thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối, kích thước đường ống.
- Xác định nhu cầu sử dụng điện, nguồn cấp điện, vị trí đấu nối, giải pháp thiết kế mạng lưới cấp điện yêu cầu đi ngầm để cung cấp cho các công trình và phục vụ chiếu sáng cho khu vực quy hoạch.
- Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, xác định chỉ tiêu, nhu cầu về thông tin liên lạc; xác định mạng chuyển mạch, mạng dịch vụ viễn thông, mạng ngoại vi và hệ thống truyền dẫn (nếu có) trong khu quy hoạch.
- Xác định cụ thể các công trình thu gom rác thải, vị trí, quy mô điểm trung chuyển rác thải; tổng lượng nước thải cần xử lý; quy hoạch mạng lưới thoát nước thải, vị trí trạm xử lý nước thải, điểm xả thải ra môi trường.
e) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng.
f) Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
6. Thành phần hồ sơ đồ án: Thực hiện theo Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
7. Dự toán chi phí lập quy hoạch: 1.197.704.000 đồng. (Một tỷ, một trăm chín mươi bảy triệu bảy trăm lẻ bốn ngàn đồng). Trong đó:
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch |
69.813.000 |
đồng; |
- Chi phí Thiết kế quy hoạch |
792.528.000 |
đồng; |
- Chi phí khảo sát (tạm tính) |
105.612.000 |
đồng; |
- Chi phí khác: |
|
|
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch |
13.963.000 |
đồng; |
+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch |
60.078.000 |
đồng; |
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án |
56.524.000 |
đồng; |
+ Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng |
14.410.000 |
đồng; |
+ Chi phí công bố quy hoạch |
23.776.000 |
đồng; |
+ Cắm mốc giới ra thực địa |
45.000.000 |
đồng. |
+ Lựa chọn tư vấn lập quy hoạch |
16.000.000 |
đồng. |
8. Nguồn vốn: Vốn ngân sách tỉnh.
9. Tiến độ thực hiện: Hoàn thành đồ án quy hoạch trong thời hạn không quá 03 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.