Phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu vực Hòa Nghi, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn.
TTN
2022-05-11T16:36:15+07:00
2022-05-11T16:36:15+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-dan-cu-khu-vuc-hoa-nghi-phuong-nhon-hoa-thi-xa-an-nhon-148.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa ban hành Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu vực Hòa Nghi, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án quy hoạch xây dựng: Khu dân cư khu vực Hòa Nghi, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn.
2. Vị trí và ranh giới khu đất QHXD: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư khu vực Hòa Nghi, phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn có giới cận:
- Đông giáp: Khu dân cư kết hợp tái định cư Hòa Nghi;
- Tây giáp: Dân cư hiện trạng;
- Nam giáp: Dân cư hiện trạng;
- Bắc giáp: Đường đi hiện trạng và trường tiểu học Hòa Nghi.
3. Mục tiêu QHXD:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 phường Nhơn Hòa, thị xã An Nhơn đã được UBND tỉnh phê duyệt. Trong đồ án quy hoạch đã tính toán bổ sung hơn 500m2 diện tích đất cây xanh còn thiếu của đồ án Điểm tái định cư phục vụ GPMB từ đường QL19 đi cầu Trường Thi, phường Nhơn Hòa vị trí liền kề phía Đông khu quy hoạch; quy hoạch chi tiết nhằm phát triển quỹ đất ở mới, giải quyết nhu cầu đất ở cho người dân địa phương; đồng thời tạo nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực Hòa Nghi từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân;
- Quy hoạch xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật – hạ tầng xã hội với khu dân cư hiện hữu xung quanh.
- Làm cơ sở để triển khai dự án đầu tư xây dựng và quản lý đất đai, quản lý xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất: Quy mô dân số khoảng 436 người
BẢNG THỐNG KÊ SỬ DỤNG ĐẤT |
STT |
Hạng mục |
Diện tích
(m2) |
Tỷ lệ
(%) |
1 |
Đất ở (109 lô) |
12.720,9 |
43,14 |
1.1 |
Khu A (36 lô) |
4.155,00 |
|
1.2 |
Khu B (38 lô) |
4.737,00 |
|
1.3 |
Khu C ( 17 lô) |
1.910,70 |
|
1.4 |
Khu D ( 18 lô) |
1.918,20 |
|
2 |
Đất trạm bơm nước thải |
1.442,20 |
4,89 |
3 |
Đất CTCC (Đất dự phòng phát triển) |
512,30 |
1,74 |
4 |
Đất cây xanh công viên |
2.280,80 |
7,73 |
5 |
Đất giao thông + hành lang hạ tầng kỹ thuật |
12.531,40 |
42,50 |
6 |
Tổng cộng |
29.487,60 |
100,00 |
5. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
5.1. San nền:
- Cos trung bình hiện trạng là +8.00 m.
- Cos thiết kế san nền trung bình chọn là +9.070 m đến +10.19 m.
- Hướng dốc san nền từ Nam ra Bắc
5.2. Thoát nước mưa:
Thoát nước mặt (nước mưa) được bố trí chạy dọc theo các tuyến đường giao thông kết cấu bằng ống puy bê tông ly tâm Ø600mm và 2000mm. Khoảng cách 40÷50m bố trí 1 hố ga, hướng thoát nước về mương thủy lợi ở phía Bắc khu quy hoạch, sau đó thoát ra sông ở phía Bắc khu quy hoạch.
5.3. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a. Thoát nước bẩn sinh hoạt: Xử lý lắng lọc cục bộ tại từng hộ gia đình và đấu nối vào cống thoát nước thải nhựa gân xoắn HDPE D300 nằm dưới vỉa hè các trục đường giao thông thoát về khu thu gom nước thải của khu quy hoạch.
b. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt:
Khối lượng chất thải rắn: Chỉ tiêu tính toán lượng chất thải rắn sinh hoạt là 1,0kg/người.ngày; 436 người x 1,0kg/người.ngày =436kg/ngày
Rác thải tập kết trước nhà, xe thu gom đến thu gom đến thu gom vận chuyển đến bãi xử lý rác tập trung của thị xã.
5.4. Giao thông:
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
LỘ GIỚI |
LÒNG ĐƯỜNG |
VỈA HÈ |
CHIỀU DÀI |
1 |
Đường QH ĐS1 |
14 |
3 - 8 - 3 |
2 x 3 |
286,5 |
2 |
Đường QH ĐS2 |
14 |
3 - 8 - 3 |
2 x 3 |
200,8 |
3 |
Đường QH ĐS3 |
14 |
3 - 8 - 3 |
2 x 3 |
122 |
4 |
Đường QH ĐS4 |
14 |
3 - 8 - 3 |
2 x 3 |
136,5 |
5 |
Đường QH ĐS5 |
14 |
3 - 8 - 3 |
2 x 3 |
190 |
5.5. Cấp nước:
Nguồn cấp nước được đấu nối trên tuyến ống của mạng lưới cấp nước của nhà máy nước sạch Nhơn Hòa. Do đó, chỉ thiết kế mạng đường ống cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa bên trong khu quy hoạch. Đường ống cấp nước dẫn vào các hộ trong khu dân cư và được thiết kế đặt dưới vỉa hè dọc theo hệ thống các trục đường giao thông. Để đảm bảo phòng cháy chữa cháy trên mạng lưới cấp nước bố trí các trụ cứu hỏa, tại các ngã tư, ngã 3 đường, đường kính ống cấp nước cứu hỏa D= 100mm để dễ dàng lấy nước chữa cháy cho các khu vực lân cận khi có cháy xảy ra.
5.6. Cấp điện:
Nguồn điện: Đấu nối tuyến điện 0,4KV từ đường dây điện đã có sẵn trên đường BTXM hiện trạng.
6. Dự toán chi phí thực hiện: 205.301.000 đồng.
(Bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu ba trăm lẻ một nghìn đồng chẵn)
Trong đó:
- Khảo sát địa hình: 23.701.000 đồng
- Thiết kế quy hoạch chi tiết: 124.271.000 đồng
- Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 18.157.000 đồng
- Chi phí khác: 39.172.000 đồng
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch : 3.301.292 đồng
+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch : 13.895.806 đồng
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch : 11.975.247đồng
+ Chi phí công bố quy hoạch : 5.000.000 đồng
+ Chi phí láy ý kiến cộng đồng : 5.000.000 đồng
(Cụ thể có bảng tổng hợp kinh phí thẩm định kèm theo)
7. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước.