Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045
TTN
2024-10-24T08:17:55+07:00
2024-10-24T08:17:55+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-dieu-chinh-quy-hoach-chung-thi-xa-an-nhon-tinh-binh-dinh-den-nam-2045-1474.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
Ngày 23/10/2024, UBND tỉnh Bình Định đã ban hành Quyết định số 3699/QĐ-UBND Phê duyệt đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định đến năm 2045.
2. Vị trí, phạm vi, quy mô điều chỉnh quy hoạch:
2.1. Vị trí, phạm vi: Bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính thị xã An Nhơn (15 đơn vị hành chính: 05 phường Nhơn Thành, Đập Đá, Nhơn Hưng, Bình Định, Nhơn Hoà và 10 xã Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Phúc, Nhơn Khánh, Nhơn Lộc, Nhơn Tân, Nhơn Thọ, Nhơn An, Nhơn Phong và Nhơn Hạnh). Giới cận như sau:
Phía Bắc giáp huyện Phù Cát;
Phía Nam giáp huyện Tuy Phước và huyện Vân Canh;
Phía Đông giáp huyện Phù Cát và huyện Tuy Phước;
Phía Tây giáp huyện Tây Sơn.
2.2. Quy mô :
Tổng quy mô diện tích quy hoạch khoảng 244,49 km2.
Thời hạn lập quy hoạch đến năm 2045;
Quy mô dân số dự báo đến năm 2045 khoảng 260.000 người.
2.2. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
Là đô thị thuộc phân vùng phía Nam tỉnh Bình Định theo định hướng Quy hoạch tỉnh; ưu tiên đầu tư phát triển, đẩy mạnh quá trình đô thị hóa, hoàn thiện các tiêu chí đô thị loại III, là vùng động lực chính của tỉnh, phát triển đa ngành: công nghiệp, nông nghiệp, du lịch, thương mại, dịch vụ,..; Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch tỉnh Bình Định thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 14/12/2023.
Làm cơ sở quản lý quy hoạch, lập các đồ án quy hoạch phân khu, chi tiết và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy định.
2.3. Nội dung điều chỉnh so với đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
a. Về thời hạn lập quy hoạch: Căn cứ theo khoản 3 Điều 26 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009, thời hạn lập quy hoạch đối với quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã từ 20 đến 25 năm; do đó điều chỉnh thời hạn lập quy hoạch đến năm 2045 để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của đô thị, cập nhật kịp thời các nội dung thay đổi trong quy hoạch vùng tỉnh, quy hoạch quốc gia vào kỳ điều chỉnh kỳ này.
b. Về động lực phát triển đô thị: Bổ sung thêm động lực gắn liền với phát triển và mở rộng nâng cấp cảng hàng không Phù Cát, bổ sung động lực phát triển công nghiệp, logistics gắn liền với phát triển khu vực công nghiệp định hướng ở phía tây huyện Phù Cát.
c. Về quy mô phát triển khu vực dự kiến trở thành nội và ngoại thị: Bổ sung, mở rộng không gian nội thị phù hợp với định hướng thành lập thành phố An Nhơn đến năm 2025 theo đồ án Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt. Không gian nội thị và ngoại thị định hướng phát triển qua các giai đoạn cụ thể như sau:
Giai đoạn từ 2025 -2030: Nâng cấp và thành lập thêm phường Nhơn Khánh; An Nhơn có 12 phường và 3 xã còn lại.
Sau 2030: An Nhơn phát triển ổn định cơ cấu hành chính nội ngoại thị, không phát sinh đơn vị hành chính mới.
d. Về quy hoạch sử dụng đất:
Điều chỉnh tăng diện tích đất đơn vị ở từ 1247,15ha thành 1.434,15ha (tăng 187 ha so với quy hoạch điều chỉnh 2019). Lý do: Mở rộng diện tích đất đô thị, 7 xã (bao gồm các xã: Nhơn An, Nhơn Hậu, Nhơn Phúc, Nhơn Lộc, Nhơn Thọ, Nhơn Phong, Nhơn Khánh) sẽ chuyển thành phường nội thị.
Điều chỉnh giảm diện tích đất ở nông thôn từ 514,30 ha xuống 372,21 ha (giảm 142,09 ha) do 7 xã chuyển đổi thành đất đô thị, chỉ còn đất ở nông thôn tại khu vực 3 xã ngoại thị (Nhơn Hạnh, Nhơn Mỹ, Nhơn Tân).
Điều chỉnh tăng diện tích đất phát triển công nghiệp, cụm công nghiệp từ 964,38ha thành 1.205,49ha (tăng 241,11ha). Do bổ sung đất cụm, khu công nghiệp tại xã Nhơn Mỹ và Nhơn Tân.
Điều chỉnh tăng diện tích đất hạ tầng kỹ thuật ngoài đô thị từ 189ha thành 316,3ha (tăng 127,3ha). Do mở rộng sân bay Phù Cát, cập nhật tuyến đường sắt Bắc - Nam tốc độ cao, các hành lang các tuyến truyền tải điện,...
Điều chỉnh tăng diện tích đất giao thông đối ngoại từ 274,95ha thành 472,83ha (tăng 197,88ha). Do cập nhật lại tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam, đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn; bổ sung hướng tuyến kết nối với cao tốc Quy Nhơn - Pleiku; bổ sung hướng tuyến đường nối từ đường ĐT 638 nối về khu Becamex, đường trục kết nối khu kinh tế Nhơn Hội.
Điều chỉnh tăng khu vực cây xanh chuyên dụng từ 759 ha thành 803,56 ha (tăng khoảng 44,56 ha) đảm bảo quỹ đất cây xanh cách ly theo Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông Kôn - Hà Thanh (Bao gồm đất cây xanh chuyên dụng vườn ươm, công viên thoát lũ Cẩm Tiên và đất sản xuất nông nghiệp trong hành lang thoát lũ).
e. Về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
Thay đổi hướng tuyến đường bộ cao tốc Bắc - Nam phía đông, đoạn qua thị xã An Nhơn; Bổ sung tuyến đường dẫn vào cao tốc Quy Nhơn - Pleiku điểm đầu tại khu vực Nhơn Mỹ;
Cập nhật quy hoạch mở rộng Cảng hàng không Phù Cát, phát triển khu Hàng không dân dụng về phía Nam; Tuyến giao thông phía Tây Cảng hàng không kết nối thị xã với KCN Hòa Hội huyện Phù Cát...
Bổ sung tuyến đường kết nối từ ĐH 36 (đường An Trường - Hồ Núi Một) về phía Nam, kết nối vào tuyến đường phía Tây của huyện Vân Canh;
Cập nhật quy hoạch dự án tuyến đường sắt tốc độ cao trên trục Bắc-Nam.
Điều chỉnh hướng tuyến giao thông phía Bắc của trục Bắc-Nam số 3 không cắt qua khu di tích thành Hoàng Đế, theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu di tích thành Hoàng Đế được phê duyệt.
3. Định hướng mô hình phát triển không gian đô thị:
Kế thừa mô hình quy hoạch chung năm 2019, đô thị phát triển đơn trung tâm, đa cực, tăng cường liên kết linh hoạt bằng tuyến liên khu vực. Đồng thời sẽ bổ sung thêm các định hướng và trụ cột phát triển mới tại thị xã theo định hướng của Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó chú trọng việc gắn kết chặt chẽ với cảng hàng không Phù Cát để phát triển đô thị.
Thị xã An Nhơn được định hướng phân chia thành 07 khu vực phát triển, trong đó:
+ Phân vùng 01: Khu vực đô thị lõi trung tâm hiện hữu. Quy mô diện tích khoảng 1879,29 ha. Quy mô dân số từ 52.500 đến 53.000 người.
+ Phân vùng 02: Khu vực đô thị Đập Đá - Cực phát triển phía Bắc gắn với cảng hàng không Phù Cát. Quy mô diện tích khoảng 5.735,5 ha. Quy mô dân số từ 101.500 đến 102.000 người.
+ Phân vùng 03: Khu vực đô thị Nhơn Hòa. Quy mô diện tích khoảng 1650,75 ha. Quy mô dân số từ 24.000 đến 24.500 người.
+ Phân vùng 04: Khu vực phát triển đô thị hóa theo hành lang ĐT.638. Quy mô diện tích khoảng 4.394,52 ha. Quy mô dân số từ 50.000 đến 50.500 người.
+ Phân vùng 05: Khu vực phát triển nông thôn, nông nghiệp phía Tây. Quy mô diện tích khoảng 1.143,16 ha. Quy mô dân số từ 11.000 đến 11.500 người.
+ Phân vùng 06: Khu vực phát triển nông thôn, nông nghiệp phía Đông. Quy mô diện tích khoảng 1.097,38 ha. Quy mô dân số từ 14.000 đến 14.500 người.
+ Phân vùng 07: Khu vực phát triển công nghiệp và bảo vệ cảnh quan. Quy mô diện tích khoảng 8.548,80 ha. Quy mô dân số từ 5.000 đến 5.500 người.
Bảng cơ cấu sử dụng đất: Chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
4. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
4.1. Định hướng phát triển giao thông:
Đường cao tốc: Cao tốc Bắc - Nam (CT.01) quy mô 6 làn xe; Đường dẫn vào cao tốc Quy Nhơn - Pleiku quy mô 6 làn xe theo định hướng của quy hoạch tỉnh.
Quốc lộ 1 quy mô đường cấp III đồng bằng; Tuyến tránh Quốc lộ 1 từ phường Đập Đá đến phường Bình Định đạt tiêu chuẩn cấp III, bố trí đường gom bên ngoài lộ giới. Quốc lộ 19 đạt tiêu chuẩn cấp III. Tuyến tránh phía Nam Quốc lộ 19 đạt tiêu chuẩn cấp III; Quốc lộ 19B nâng cấp thành đường đô thị có lộ giới 30m, đoạn còn lại quy mô đường cấp IV đồng bằng.
Đường tỉnh: ĐT.631 lộ giới 30m; ĐT.636 lộ giới từ 17,5-30m; ĐT. 638 lộ giới 28m; Điều chỉnh hướng tuyến ĐT.638 đoạn qua thị xã An Nhơn đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng; Đường trục Khu kinh tế nối dài lộ giới 40m, bố trí đường gom bên ngoài lộ giới; Mở mới tuyến đường ĐT.640B đạt tiêu chuẩn cấp IV đồng bằng;
Cầu: Xây dựng mới cầu Trường Cửu 2.
Đường sắt tốc độ cao: Cập nhật hướng tuyến tuyến đường sắt tốc độ cao trục Bắc - Nam.
Đường hàng không: Tuân thủ Quyết định số 648/QĐ-TTg ngày 07/06/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4.2. Quy hoạch san nền, thoát nước mưa:
Cao độ quy hoạch xây dựng khống chế tối thiểu tần suất 5%;
Quy hoạch chia thành 05 lưu vực chính thoát theo các sông hiện nay gồm sông Đập Đá, Gò Chàm, Thị Lựa, Tân An, An Tượng, Cầu Gành và các nhánh sông suối nhỏ hơn. Cập nhật kế hoạch quản lý lũ tổng hợp sông Kôn - sông Hà Thanh. Bổ sung hành lang thoát lũ đi kèm quy định quản lý hoạt động xây dựng, san lấp mặt bằng hai bên đường cao tốc và dọc theo các hành thoát lũ, cấm lấn chiếm các hành lang tại các cầu cống chưa được quy định trong kế hoạch quản lý lũ tổng hợp sông Kôn - sông Hà Thanh.
4.3. Về định hướng quy hoạch cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang theo hồ sơ quy hoạch đính kèm.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2024 của UBND tỉnh)
Bảng cơ cấu sử dụng đất:
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH
(ha) |
TỶ LỆ (%) ’ |
TỔNG DIỆN TÍCH ĐÔ THỊ ( I+II) |
24449,40 |
100,00 |
I. ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (1.1+1.2) |
5647,66 |
23,10 |
1.1 |
Khu đất dân dụng |
2193,18 |
8,97 |
1.1.1 |
Đơn vị ở |
1434,15 |
5,87 |
a |
Đơn vị ở hiện hữu chỉnh trang |
1244,35 |
5,09 |
b |
Đơn vị ở mới |
189,80 |
0,78 |
1.1.2 |
Hỗn hợp (đơn vị ở và dịch vụ công cộng) |
59,02 |
0,24 |
1.1.3 |
Dịch vụ - công cộng đô thị |
110,24 |
0,45 |
1.1.4 |
Cơ quan, trụ sở cấp đô thị |
26,71 |
0,11 |
1.1.5 |
Cây xanh sử dụng công cộng |
145,25 |
0,59 |
1.1.6 |
Giao thông đô thị |
372,62 |
1,52 |
1.1.7 |
Đất hạ tầng kỹ thuật đô thị |
45,19 |
0,18 |
1.2 |
Khu đất ngoài dân dụng |
3454,48 |
14,13 |
1.2.1 |
Sản xuất công nghiệp |
1205,49 |
4,93 |
1.2.2 |
Trung tâm đào tạo, nghiên cứu |
4,60 |
0,02 |
1.2.3 |
Đất trung tâm y tế |
2,16 |
0,01 |
1.2.4 |
Cơ quan, trụ sở ngoài đô thị |
24,47 |
0,10 |
1.2.5 |
Dịch vụ, du lịch |
316,30 |
1,29 |
1.2.8 |
Di tích, tôn giáo |
182,56 |
0,75 |
1.2.9 |
Dân cư nông thôn |
372,21 |
1,52 |
a |
Dân cư nông thôn hiện hữu |
262,47 |
1,07 |
b |
Dân cư nông thôn mới |
109,74 |
0,45 |
1.2.9 |
Cây xanh sử dụng hạn chế |
108,66 |
0,44 |
1.2.10 |
Cây xanh chuyên dụng |
104,55 |
0,43 |
1.2.11 |
An ninh |
4,33 |
0,02 |
1.2.12 |
Quốc phòng |
340,02 |
1,39 |
1.2.13 |
Giao thông đối ngoại |
472,83 |
1,93 |
1.2.14 |
Hạ tầng kỹ thuật khác |
316,30 |
1,29 |
II. ĐẤT KHÁC |
18801,74 |
76,90 |
2.1 |
Sản xuất nông nghiệp |
10247,11 |
41,91 |
2.1.1 |
Sản xuất nông nghiệp trong khu vực phát triển đô thị |
7324,46 |
29,96 |
a |
Sản xuất nông nghiệp trong hành lang thoát lũ |
699,01 |
2,86 |
b |
Sản xuất nông nghiệp gắn với vùng đệm thoát lũ |
6625,45 |
27,10 |
2.1.2 |
Sản xuất nông nghiệp trong khu vực ngoại thị |
2922,65 |
11,95 |
2.2 |
Nông nghiệp gắn với nhà ở nông thôn |
301,37 |
1,23 |
2.3 |
Lâm nghiệp |
5707,24 |
23,34 |
2.3.1 |
Đất rừng sản xuất |
4290,30 |
17,55 |
2.3.2 |
Đất rừng phòng hộ |
1416,94 |
5,80 |
2.4 |
Nuôi trồng thủy sản |
6,96 |
0,03 |
2.5 |
Đất chưa sử dụng |
382,76 |
1,57 |
2.6 |
Mặt nước |
2156,30 |
8,82 |