Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư dịch vụ - thương mại phía Tây đường tránh Quốc lộ 1, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn
TTN
2025-04-24T13:44:42+07:00
2025-04-24T13:44:42+07:00
https://annhon.binhdinh.gov.vn/vi/news/cac-tin-khac/phe-duyet-do-an-quy-hoach-chi-tiet-xay-dung-ty-le-1-500-khu-dan-cu-dich-vu-thuong-mai-phia-tay-duong-tranh-quoc-lo-1-phuong-nhon-hung-thi-xa-an-nhon-1819.html
/themes/egov/images/no_image.gif
Thị xã An Nhơn
https://annhon.binhdinh.gov.vn/uploads/logoannhon.png
UBND thị xã vừa phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư – dịch vụ thương mại phía Tây đường tránh Quốc lộ 1, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn; với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên đô án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư – dịch vụ thương mại phía Tây đường tránh Quốc lộ 1, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
a. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Phạm vi lập đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư – dịch vụ thương mại phía Tây đường tránh Quốc lộ 1, phường Nhơn Hưng, thị xã An Nhơn, có giới cận như sau:
- Phía Đông giáp: Đường tránh Quốc lộ 1;
- Phía Tây giáp: Ranh quy hoạch chi tiết Khu đất tiếp giáp về phía Bắc khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Văn Linh và phía Nam đường Tôn Thất Tùng thuộc phường Nhơn Hưng;
- Phía Nam giáp: Khu dân cư hiện trạng và Khu dân cư số 2 phía Đông đường Nguyễn Văn Linh (dự án 1);
- Phía Bắc giáp: Khu dân cư dọc đường Tôn Thất Tùng nối dài về phía Đông.
b. Quy mô quy hoạch:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: 263.484,4m² (khoảng 26,34ha).
- Quy mô dân số dự kiến khoảng: 3.053 người (trong quy mô dân số nhà ở riêng lẻ là 1.613 người và quy mô dân số nhà ở xã hội là 1.440 người).
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa các đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Đông Quốc lộ 1A, thị xã An Nhơn; Quy hoạch sử dụng đất thị xã An Nhơn thời kỳ 2021 – 2030; Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 – 2025;
- Quy hoạch khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng đô thị, hình thành khu dân cư mới, hiện đại; đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; cải tạo, chỉnh trang cảnh quan đô thị; đáp ứng nhu cầu phát triển mở rộng đô thị, đồng thời góp phần hình thành trục thương mại – dịch vụ trên đường Quốc lộ 1, theo định hướng quy hoạch; góp phần thu hút đa dạng các nguồn lực đầu tư phát triển đô thị, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho địa phương;
- Làm sơ sở pháp lý cho việc quản lý quy hoạch, quản lý xây dựng theo quy hoạch, lập các thủ tục về đất đai và thực hiện các bước chuẩn bị đầu tư xây dựng.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT |
|
Stt |
Thành phần đất |
Ký hiệu |
Diện tích
(m2) |
Tỷ lệ
(%) |
|
|
Diện tích quy hoạch |
|
263.484,4 |
100,00 |
|
1 |
Đất ở |
ODT |
62.292,7 |
23,64 |
|
1.1 |
Đất ở xây dựng nhà liên kế (282 lô) |
OLK |
32.647,0 |
|
|
1.2 |
Đất ở xây dựng nhà liên kế thương mại (129 lô) |
OTM |
15.435,7 |
|
|
1.3 |
Đất ở xây dựng nhà tái định cư (37 lô) |
TDC |
3.969,0 |
|
|
1.4 |
Đất ở xây dựng nhà ở xã hội (400 căn) |
NOXH |
10.241,0 |
|
|
2 |
Đất ở hiện trạng chỉnh trạng |
HTCT |
4.408,7 |
1,67 |
|
3 |
Đất thương mại |
TMD |
40.195,6 |
15,26 |
|
4 |
Đất công trình hạ tầng xã hội |
|
3.752,0 |
1,42 |
|
4.1 |
Trường mẫu giáo |
MG |
2.661,3 |
|
|
4.2 |
Đất y tế |
DYT |
1.090,7 |
|
|
5 |
Đất cây xanh, mặt nước |
|
46.569,9 |
17,67 |
|
5.1 |
Cây xanh sử dụng công cộng |
DKV |
13.852,3 |
|
|
5.2 |
Cây xanh chuyên dụng |
CXCD |
15.761,2 |
|
|
5.3 |
Mặt nước |
SON |
16.956,4 |
|
|
6 |
Đất hạ tầng kỹ thuật |
HTKT |
106.265,5 |
40,34 |
|
6.1 |
Bãi đỗ xe |
BDX |
4.291,1 |
|
|
6.2 |
Xử lý nước thải |
DRA |
7.347,7 |
|
|
6.3 |
Đất giao thông & HTKT |
|
94.626,7 |
|
|
5. Định hướng không gian kiến trúc, cảnh quan: Tổng thể không gian kiến trúc, cảnh quan được tổ chức như sau:
- Tính chất khu quy hoạch là khu dân cư mới thấp tầng, kiến trúc chủ đạo là nhà ở liên kế phố 03 tầng, tạo thành các khu phố, dãy phố.
- Khai thác tính chất các tuyến phố thương mại dọc theo trục giao thông chính, công trình thương mại vị trí nút giao các trục đường chính và chung cư nhà ở xã hội của dự án làm công trình điểm nhấn.
- Hình thức kiến trúc công trình hiện đại, sử dụng màu sắc tươi sáng có tính định hướng thẩm mỹ cao. Khuyến khích xây dựng các công trình có các hình thức kiến trúc đặc sắc, lạ mắt, kiến trúc xanh tại các giao lộ để tạo điểm nhấn đặc trưng cho khu quy hoạch.
- Đảm bảo bố trí hợp lý tổng mặt bằng cảnh quan sân vườn với tỷ trọng cây xanh phù hợp tiêu chuẩn cho các công trình công cộng.
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền:
- Cao độ san nền của dự án thiết kế hướng dốc từ Tây sang Đông. Cao độ thiết kế điểm cao nhất +10,26m, cao độ thiết kế thấp nhất +9,0m.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Bố trí 02 trục tiêu thoát nước để thoát nước từ lưu vực phía Tây đường QL1 về phía Đông tuyến tránh QL1, cụ thể:
+ Trục thoát nước số 1 từ cầu An Ngãi 2 về cầu Phò An 1: Bố trí tuyến kênh hình thang, đáy rộng từ 23,0m-24,0m.
+ Trục thoát nước số 2 từ cầu An Ngãi 3 về cầu Phò An 2: Bố trí tuyến kênh hình thang, đáy rộng từ 23,0m-24,0m.
- Dọc theo biên tiếp giáp với các khu dân cư hiện trạng, bố trí tuyến mương thu nước (mương đậy đan có chừa lỗ thu nước B=0,6m) để thu nước cho các khu dân cư hiện trạng sau đó đấu nối vào cống thoát nước dự án.
- Hệ thống thoát nước mưa cho khu vực quy hoạch được thiết kế tự chảy và thoát nước riêng với hệ thống thoát nước thải. Dọc theo các đường nội bộ quy hoạch tuyến cống BTCT F600 - F1200 và các tuyến mương để thu gom nước mưa, thoát về 02 thoát nước chính của dự án.
6.2. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại (đường chính khu vực) trục giao thông Đông - Tây: Đường ĐS13 lộ giới 24m (5m-14,0m-5,0m), kết nối với tuyến tránh Quốc lộ 1 ở phía Đông và đường Trường Chinh (Quốc lộ 1) ở phía Tây.
- Giao thông nội bộ: Quy hoạch các tuyến đường nội bộ, lộ giới 8,5m đến 17,5m kết nối với trục giao thông chính.
6.3. Cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Đấu nối với đường ống cấp nước thuộc dự án KDC dọc đường Tôn Thất Tùng ở phía Bắc; Khu đất tiếp giáp về phía Bắc khu dân cư phía Đông đường Nguyễn Văn Linh và phía Nam khu dân cư Tôn Thất Tùng ở phía Tây và đường ống thuộc Khu dân cư số 2 phía Đông đường Nguyễn Văn Linh ở phía Nam khu quy hoạch.
- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt khoảng 876 m3/ngày đêm.
- Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy thiết kết hợp với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Họng cứu hỏa bố trí nổi dọc theo các tuyến đường, tuân thủ theo các quy định về PCCC.
6.4. Cấp điện:
- Đường dây 110kV đi qua khu quy hoạch: Vị trí, hướng tuyến giữ lại theo hiện trạng, bố trí công trình ngoài hành lang an toàn theo quy định. Các vị trí khi san nền không đảm bảo chiều cao tĩnh không thì phải thực hiện nâng trụ để đảm bảo chiều cao an toàn (trường hợp chưa thực hiện nâng trụ thì phải hạ thấp cao độ mặt đường cục bộ tại vị trí cắt qua tuyến điện 110kV để đảm bảo chiều cao an toàn theo quy định).
- Hoàn trả lại tuyến điện hiện trạng: Đối với tuyến điện 22kV và 35kV nằm trong khu quy hoạch đất ở được điều chỉnh và hạ ngầm (đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật và an toàn) để hoàn trả lại hiện trạng;
- Nguồn cấp điện lấy từ lưới điện 22kv hiện trạng đi qua khu quy hoạch, vị trí đấu nối ở phía Nam dự án
- Tổng nhu cầu dùng điện cho toàn khu quy hoạch khoảng 5.708kVA. Xây hệ thống cấp điện và chiếu sáng đi ngầm.
6.5. Thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp thông tin liên lạc đi ngầm; đảm bảo phục vụ xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng số hướng tới xây dựng chính quyền số và đô thị thông minh.
6.6. Vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Tổng lưu lượng nước thải của dự án 496m3/ngày đêm.
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa. Tuyến cống đi trên vỉa hè, thu gom nước thải sinh hoạt các hộ gia đình, tự chảy về khu xử lý nước thải để xử lý theo quy định.
b) Quản lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn được hợp đồng với Ban Quản lý các dịch vụ đô thị An Nhơn để thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý tập trung theo quy định.
7. Quy định quản lý theo quy hoạch: Kèm theo hồ sơ quy hoạch
8. Dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch: 1.108.323.000 đồng (Bằng chữ: Một tỷ một trăm lẻ tám triệu ba trăm hai mươi ba nghìn đồng).
Trong đó: |
|
Chi phí khảo sát địa hình |
101.365.000 đồng |
Chi phí giám sát công tác khảo sát |
4.128.000 đồng |
Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch |
70.146.000 đồng |
Chi phí thiết kế quy hoạch |
725.938.000 đồng |
Chi phí cắm mốc giới theo quy hoạch (tạm tính) |
40.570.000 đồng |
Chi phí khác |
166.176.000 đồng |
Chi thẩm định nhiệm vụ và thiết kế quy hoạch |
12.990.000 đồng |
Chi thẩm định đồ án quy hoạch |
57.672.000 đồng |
Chi quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch |
53.975.000 đồng |
Chi phí lấy ý kiến cộng đồng dân cư |
13.443.000 đồng |
Chi quản lý công bố quy hoạch |
21.778.000 đồng |
Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán |
6.318.000 đồng |
|
|