1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm tái định cư khu vực Vĩnh Phú, phường Nhơn Thành.
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
a. Phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Điểm tái định cư khu vực Vĩnh Phú, phường Nhơn Thành, có giới cận như sau:
+ Phía Bắc giáp : Đường Quốc lộ 19B.
+ Phía Nam giáp : Khu dân cư hiện trạng.
+ Phía Đông giáp : Khu dân cư hiện trạng và đường Trương Định.
+ Phía Tây giáp : Tuyến đường Bắc – Nam số 2.
b. Quy mô quy hoạch:
Quy mô diện tích quy hoạch xây dựng: 6.037,7m2 (0,60377ha).
3. Tính chất, mục tiêu quy hoạch:
- Phục vụ tái định cư Tuyến đường Bắc - Nam số 2, đoạn từ đường ĐH.34, xã Nhơn Hậu kết nối với đường Quốc lộ 19B, phường Nhơn Thành; chỉnh trang đô thị An Nhơn, khai thác hiệu quả quỹ đất, tạo nguồn thu để phát triển đô thị.
- Làm cơ sở để quản lý đất đai, quản lý việc đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT |
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ
(%) |
1 |
Đất ở quy hoạch: 22 lô (trong đó diện tích đất ở đã thu hồi do ảnh hưởng đến tuyến đường Bắc – Nam số 2: 450,26m2) |
2.560,74 |
42,41 |
2 |
Đất cây xanh, công viên |
653,89 |
10,83 |
3 |
Đất đường giao thông và hành lang hạ tầng kỹ thuật (trong đó diện tích Đất giao thông tuyến đường Bắc – Nam số 2 đã thu hồi: 716,09m2) |
2.823,07 |
46,76 |
4 |
Tổng cộng |
6.037,70 |
100,00 |
5. Các chỉ tiêu quy định quản lý quy hoạch – kiến trúc nhà ở liên kế:
- Mật độ xây dựng tối đa: Tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD;
- Tầng cao xây dựng: 2-5 tầng; Chiều cao tầng một (tầng trệt) là 4,2 m, từ tầng 2 trở lên chiều cao mỗi tầng là 3,8 m.
- Chỉ giới xây dựng: Chỉ giới xây dựng mặt trước lô đất trùng với chỉ giới đường đỏ; đối với các lô đất đối nhau, ranh giới tiếp giáp nhau, khi cấp phép xây dựng phải:
+ Các lô đất có chiều dài ≥18m, chỉ giới xây dựng mặt sau lô đất xây nhà liên kế cách ranh giới đất ≥2m.
+ Các lô đất có chiều dài ≤18m, chỉ giới xây dựng mặt sau lô đất xây nhà liên kế cách ranh giới đất ≥1,5m.
+ Đối với nhà tại ngã ba, ngã tư (Có trên 02 lối thoát hiểm), không bắt buộc khoảng lùi xây dựng, tuy nhiên khuyến khích áp dụng quy định trên.
- Cao độ nền nhà:
+ Cao độ nền nhà cao hơn cao độ vỉa hè là 0,2 m.
+ Cao độ vỉa hè được quy định là cao độ ± 0.000 tại vị trí có công trình để tính toán chiều cao cho phép của ngôi nhà.
6. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Giao thông:
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
STT |
Tên đường |
Lộ giới |
Mặt đường |
Vỉa hè |
Chiều dài (m) |
1 |
Đường Bắc - Nam số 2 |
32 |
10-2-10 |
5- 5 |
113 |
2 |
Đường QL19B |
30 |
9-2-9 |
5- 5 |
156 |
3 |
Đường Trương Định |
13,5 |
7,5 |
3-3 |
55 |
6.2. San nền:
- Cos san nền căn cứ vào cao độ hiện trạng của khu đất, mặt bằng khu vực, cao trình thiết kế tuyến đường Bắc – Nam số 2;
- Cos thiết kế san nền trung bình chọn là +15.70 m đến +16.00 m; chiều cao trung bình san nền là +3.40 m đến +3.7 m.
6.3. Hệ thống thoát nước mưa
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa chạy dọc theo đường giao thông điểm tái định cư bằng cống BTLT.
6.4. Cấp nước
Hệ thống cấp nước điểm tái định cư được đấu nối vào mạng lưới cấp nước chung của thị xã phục vụ cấp nước sinh hoạt cho các hộ dân và cấp nước PCCC.
6.5. Cấp điện
Hệ thống cấp điện điểm tái định cư được đấu nối vào hệ thống điện do công ty điện lực An Nhơn cung cấp phục vụ cấp điện sinh hoạt cho các hộ dân và cấp điện chiếu sáng công cộng.
6.6. Thoát nước thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế đi riêng biệt, nước thải sinh hoạt từ các hộ dân trong điểm tái định cư sẽ được thu gom và xử lý bằng bể tự hoại 3 ngăn đảm bảo đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi xả thải ra môi trường.
6.7. Vệ sinh môi trường
Chất thải rắn được phân loại, ký kết hợp đồng với đơn vị thu gom đưa về khu vực xử lý tập trung Bãi chôn lấp chất thải rắn Long Mỹ, thành phố Quy Nhơn.
7. Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch: kèm theo hồ sơ quy hoạch.
8. Dự toán chi phí quy hoạch: 46.889.000 đồng; Bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu, tám trăm tám mươi chín nghìn đồng.
9. Nguồn vốn: Vốn ngân sách thị xã (tiền sử dụng đất) và các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).